Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hai thuốc thử là H 2 O và HCl đặc, nóng.
Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 9, cho nước vào các mẫu thử.
- BaO tan trong nước, các chất khác không tan
BaO + H 2 O → B a O H 2
- Dùng B a O H 2 nhận biết A l 2 O 3 , vì A l 2 O 3 ta trong B a O H 2
A l 2 O 3 + B a O H 2 → B a O H 2 2 + H 2 O
- Dùng HCl đặc nóng nhận biết các mẫu thử còn lại.
+ Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:
FeO + 2HCl → F e C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là A g 2 O
A g 2 O + 2HCl → 2AgCl + H 2 O
+ Trường hợp có khí màu vàng lục nhạt thoát ra, mẫu thử là M n O 2 .
M n O 2 + 4HCl → t 0 M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
+ Trường hợp sủi bọt khí là C a C O 3 .
C a C O 3 + 2HCl → C a C l 2 + H 2 O + CO2
+ Trường hợp tạo dung dịch màu nâu vàng là muối của Fe3+, vậy mẫu thử là F e 2 O 3 .
F e 2 O 3 + 6HCl → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O
+ Trường hợp dung dịch không màu là muối của Mg2+, vậy mẫu thử là MgO
MgO + 2HCl → M g C l 2 + H 2 O
⇒ Chọn A.
Basic oxide là các bazo oxit
=> Chọn B,C,D (Loại A vì có SO2)
Dãy chất nào sau đây phản ứng với khí CO ở nhiệt độ cao?
A. CuO, FeO, Fe3O4
B. MgO, Mg, Cu
C. FeO, Al2O3, CaO
D. Al2O3, Fe2O3
Chọn C
\(PTHH:CuO+CO\underrightarrow{to}Cu+CO_2\\ Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{to}2Fe+3CO_2\\ FeO+CO\underrightarrow{to}Fe+CO_2\)
*lấy 1 ít từ mỗi chất ra làm mẫu thử
* cho dd HCL vào từng mẫu thử
+ mẫu có khí không màu bay lên là CaCO3
PTHH: CaCO3 + HCL => CaCL2 + H2O + CO2 á
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là AgO
PTHH: AgO + 2HCL => 2AgCL + H2O
*Cho dd NaOH ( vừa đủ) vào các mẫu còn lại
+ mẫu xuất hiện kết tủa xanh lam là : CuO
PTHH :2 NaOH + CuO => Cu(OH)2 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa keo trắng là MgO
PTHH : MgO + NaOH => Mg(OH)2 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2O3
PTHH: Fe2O3 + NaOH => Fe(OH)3 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa xanh nhạt là FeO
PTHH: FeO + NaOH => Fe(OH)2+ Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa keo trắng là Al2O3
PTHH: Al2O3 + NaOH => Al(OH)3 + Na2O
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Cho nước vào từng mẫu thử
Mẫu nào không tan :MgO
Mẫu thử tan : BaO, Na2O, Na2CO3
Cho Na2CO3 vào dd của mẫu thử tan
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa : BaO
Mẫu thử không phản ứng : Na2O, Na2CO3
Cho dung dịch HCl vào 2 dd của mẫu thử trên
Mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3
Mẫu còn lại là Na2O
PTHH
BaO + H2O ----> Ba(OH)2
Na2O + H2O -------> 2NaOH
Ba(OH)2 + Na2CO3 -------> 2NaOH + BaCO3
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 + H2O
NaOH + HCl -----> NaCl + H2O
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Không tan: MgO
+) Tan: BaO, Na2O và Na2CO3
PTHH: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Đổ dd H2SO4 vào các chất còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
11. Gọi tên, phân loại các chất sau:
Bazo:
Ca(OH)2 : Canxi hidroxit
NaOH: Natri hidroxit
KOH : Kali hidroxit
Mg(OH)2 : Magie hidroxit
Axit :
HNO3 : Axit nitric
H2SO4 : Axit sunfuric
HCl : Axit clohidric
H3PO4 : Axit photphoric
Muối :
NaCl : Natri clorua
K2SO4 : Kali sunfat
Na3PO4 : Natri photphat
AgNO3 : Bạc nitrat
CaSO4: Canxi sunfat
NaHCO3 Natri hidrocacbonat
NaHSO4 : Natri hidrosunfat
Ca(HCO3)2 : Canxi hidro cacbonat
NaH2PO4 : Natri đihidrophotphat
Oxit bazo:
FeO : Sắt (II) oxit
CuO : Đồng (II) oxit
MgO : Magie oxit
đánh số lần lượt cho các mẫu thử
cho các mẫu thử các bột trên vào H2O
mẫu thử ko tan trong H2O là FeO,MgO,Ag2O
các mẫu còn lại tan trg H2O tạo dd trong suốt trừ SiO2 tạo kết tủa keo lắng xuống
SiO2 +H2O =>H2SiO3
BaO+H2O=>Ba(OH)2
P2O5+3H2O =>2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd trên dd nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 chất bđ là BaO
dd nào làm quỳ hóa đỏ là H3PO4 chất bđ là P2O5
Xét 3 cr ko tan ban đầu
cho 3 cr trên pứ với dd HCl dư
Ag2O tan tạo ktủa trắng Ag2O +2HCl =>2AgCl
FeO giống MgO tan và tạo dd trong suốt
cho dd NaOH dư vào 2 dd tạo thành
ở ống nghiệm nào xh kt trắng hóa nâu trong kk là Fe(OH)2 cr ban đầu là FeO
ống nghiệm còn lại xh kết tủa trắng là Mg(OH)2 nhận biết cr bđ là MgO
* cho nước và mẩu giấy quỳ tím vào 8 mẩu thử, nếu:
- tan, làm quỳ tím hóa xanh là BaO
BaO + H2O ---> Ba (OH)2
- tan, làm quỳ tím hóa xanh và có khí thoát ra là Na
2Na + 2H2O --->2 NaOH + H2
- tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
- không tan là Al2O3, Mg, Ag2O, CuO, Fe3O4(1)
* Cho dung dịch axit clohidric vào (1) nếu:
- phản ứng và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ---> 2 AgCl \(\downarrow\) + H2O
- phản ứng và tạo ra dd không màu là Al2O3
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
- phản ứng và có khí H2 thoát ra là Mg
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\)
- phản ứng và tạo ra dd màu xanh lá là CuO
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O
- phản ứng và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe2O3
Fe3O4 + 8HCl ----> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
* cho dd HCl vào 4 mẩu thử, nếu:
- tan và tạo ra dd màu xanh lam là CuO
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2
- tan và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ----> 2AgCl + H2O
- tan và tạo ra dd màu trắng hoặc xanh nhạt là FeO
FeO + 2HCl ---- > FeCl2 + H2O
- tan và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe3O4
Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O
Hoà các chất vào dd HCl:
- Tạo thành dd màu xanh đặc trưng (của muối đồng): CuO
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
- Tạo thành dd màu lục: FeO
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
- Tạo thành dd không màu trong suốt: MgO
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)