K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Câu 1. Điều nào sau đây là đúngkhi nói về từ trường?
A. Từ trường có ở xung quanh Trái Đất.
B. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
C. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.
D. Từ trường là một dạng vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm.

Câu 2. Bóng đèn có điện trở 8Ωvà cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn.
A. 0,5W
B. 4W
C. 16W
D. 32W

Câu 3. Để biết nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụngcụ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Nam châm thử.
B. Điện kế.
C. Ampe kế.
D. Vôn kế.

Câu 4. Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1= 6Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtđ= 3Ω. Thì R2là:
A. R2= 4Ω
B. R2= 6Ω
C. R2= 3,5Ω
D. R2= 2 Ω

Câu 5. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện:
A. có giá trị như nhau tại mỗi điểm.
B. đi qua điện trở có giá trị lớn hơn thì lớn hơn.
C. đi qua điện trở có giá trị nhỏ hơn thì lớn hơn
D. có giá trị hoàn toàn khác nhau tại mỗi điểm

Câu 6. Một mạch điện gồm hai điện trở R1và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2là I2= 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1là:
A. I1= 0,8A
B. I1= 0,7A
C. I1= 0,6A
D. I1= 0,5A

Câu 7. Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trởsuấtρ = 1,1.10-6 Ω.m, đường kính tiết diện d= 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 35,2 Ω
B. 352 Ω
C. 3,52Ω
D. 3,52.10-3 Ω

Câu 8. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi:
A. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.
B. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
C. Nhiệt độ của biến trở.
D. Chiều dài dây dẫn của biến trở.

PHẦN 3: TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)

Câu 1:(1,0 điểm)Đèn compact có kích thước nhỏ, gọn, hoạt động ổn định, hiệu suất sử dụng cao nhưng phạm vi chiếu sáng hẹp và khi một bộ phận của đèn hỏng phải mua đèn khác với giá khá cao. Đèn ống có kích thước lớn, có nhiều bộ phận nên đèn có thể hoạt động không ổn định nhưng đèn ống có phạm vi chiếu sáng rộng hơn, khi một bộ phận của đèn hỏng chỉ cần thay thế bộ phận đó. Em hãy:
a)Nêu một ưu điểm và một nhược điểm của mỗi đèn,
b)Cho biết loại đèn nào dùng trong lớp học, loại đèn nào dùng cho bàn học để có hiệuquả cao nhất?

Câu 2: (1,0 điểm)Một dây dẫn đồng chất có điện trở suất 0,6.10-8Ω.m, tiết điện đều 0,1 mm2, chiều dài 10m. Em hãy tính điện trở của dây dẫn này.

Câu 3:(2,0 điểm)Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=40 Ω và R2= 60 Ω mắc song song. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b)Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 45 phút theo đơn vị kW

1
7 tháng 1 2022

1B

2D

3A

4B

5A

6B

7A

8D

8 tháng 10 2016

1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có:    Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)=    (3.6)/(3+6)=2 ôm

     b.Theo ĐL ôm, ta có:                  I= U/Rtđ=24/2=12 A

 I1=U/R1=24/3=8 ôm

 I2=U/R2=24/6=4 ôm

2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có:       Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)=     (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm

    b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có:               U=I.R=3.13,09=39,27 V

    c. Theo ĐL Ôm, ta có: 

    I1=U/R1=39,27/6=6.545 A

    I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A

    I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A

 

11 tháng 9 2016

1,

Rtđ =2 ôm

I=12 ôm

I1=8 ôm

I2=4 ôm

24 tháng 10 2021

\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\)

\(\Rightarrow R_2=6\left(\Omega\right)\)

24 tháng 10 2021

D

mn giúp mk giải chi tiết ra với ạ ❤ 3)Hai điện trở R1=l2Ω và R2=8 Ω mắc nối tiếp. Đạt vÀo hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=24V thì: `, A. cường độ đòng điện qua R1 là 2A C. cường độ dòng điện qua các điện trở là 5A B. cường độ đồng điện qua R2 là 3A D. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 9,6...
Đọc tiếp

mn giúp mk giải chi tiết ra với ạ ❤

3)Hai điện trở R1=l2Ω và R2=8 Ω mắc nối tiếp. Đạt vÀo hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=24V thì: `,
A. cường độ đòng điện qua R1 là 2A C. cường độ dòng điện qua các điện trở là 5A
B. cường độ đồng điện qua R2 là 3A D. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 9,6 V
4/ Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mẮc nối tiếp vào hai điểm A, B. Đạt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế U=L8V thì số chỉ của ampc kế là 2A. Điết R1=2R2. Thông tỉn nào sau đây là sai?
A. Điện trở R1=6 Ω C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V
B_ Điện trở R2=3Ω D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 gấp dôi hiệu điện thế giữa hai đầu R2.
5/ Đạt vào hai đấu đoạn mạch một hiệu điện thế U=30V thì dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường độ I=5A. Nối thêm vào
mạch một điện trở R2 thì dòng điện giảm còn 4A.. Thông tin nào sau dây là sai?
A. Điện trởR1 =1,5Ω C Điện trở bạn đầu của đoạn mạch là 6 Ω
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 7,5V D. Điện trở tương đương của mạch sau khi nổi thêm R2 là 7,5 Q.
6/ Một mạch điện gồm hai điện trở R1=8 Ω và R2=20Ω mắc nổi tiếp. Khi có dòng điện chạy qua doan mạch thì hiệu điện thế
giữa hai đầu R1 là 12V. Kết luận nào sau là đúng?
A. Cường độ dòng điện qua R2 là 0,6A C Hiệu điện thế giữa bai đấu đoạn mạch là 16,8 V
B Điện trở tương đương của mạch là 28Ω D. Dòng điện qua R1 gấp 2.5 lần dòng điện qua R2
7 Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U. Biết R1=6 Ω chịu được dòng điện tốt đa là 3A; còn R2=18Ω chịu
được dòng điện tốt đa là 2A. Để không có điện trở nào bị hỏng khi có dòng điện chạy qua thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch phải có giá trị
A tối đa là 48V B. tối thiểu là 48 V C tối đa là 72 V D. từ48 V đến 72 V

1
2 tháng 4 2020

3D

4A

5B

6B

7A

2 tháng 4 2020

chi tiết giúp mk đc ko ạ

8 tháng 11 2016

a) Vì R1 nt R2 nên: Rtd = R1 + R2= 24+12= 36(ôm)

R1 nt R2 thì: I= I1= I2 = 0,5 (A)

HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trờ là: I1=U1/R1 => U1=I1.R1 = 0,5 x 24= 12 (V)

I2=U2/R2 => U2=I2.R2= 0,5 x 12= 6(V)

b) Đổi: 20p = 1200s

Nhiệt lượng toả ra trong 20p của đoạn mạch là: Q= I2.Rtd.t= (0,5)2 . 36.1200= 10800(J)

c) Tóm tắt:

R3//R1

I2=3I1

Giải:

 

Dang1 : Định Luật Ôm Bài 1: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở R = 25 , khi hoạt động bình thường cường độ dòng điện qua đèn là 0,45A a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn khi nó sáng bình thường b. Độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào nếu ta dùng đèn ở hiệu điện thees10v ? Tính cường độ dòng điện chạy đèn khi đó Bài 2 : Cho mạch điện gồm ba điện trở mắc...
Đọc tiếp

Dang1 : Định Luật Ôm
Bài 1: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở R = 25 , khi hoạt động bình thường cường độ dòng điện qua đèn là 0,45A
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn khi nó sáng bình thường
b. Độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào nếu ta dùng đèn ở hiệu điện thees10v ? Tính cường độ dòng điện chạy đèn khi đó
Bài 2 : Cho mạch điện gồm ba điện trở mắc nối tiếp. Biết các điện trở R1 = 6; R2 = 12 ; R3 =24 ; Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch U = 63V . Tính
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Cường độ dòng điện qua mạch
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1, vôn kế chỉ 36V , ampe kế A chỉ 3A, R1 = 30 Vôn
a. Tính điện trở R2
b. Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là bao nhiêu ?

1
20 tháng 2 2020

Bài 1:

a/ \(U=I.R=0,45.25=11,25\left(V\right)\)

b/ Có U= 10(V) <U= 11,25(V)=> đèn sáng yêu hơn bình thường

Bài 2:

a/ \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=6+12+24=42\left(\Omega\right)\)

b/ \(I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{63}{42}=1,5\left(A\right)\)

c/ \(U_1=I.R_1=1,5.6=9\left(V\right)\)

\(U_2=1,5.12=18\left(V\right)\)

\(U_3=1,5.24=36\left(V\right)\)

20 tháng 2 2020

Trâm Anh Lê Hoàng trình bày vật lý là ko cần quá nhiều văn, trừ khi bạn phải giải thích một vấn đề hay một hiện tượng :)) Còn tóm tắt hay ko thì phụ thuộc vào giáo viên của bạn có yêu cầu hay ko và bạn có cảm thấy cần thiết hay ko :))

23 tháng 12 2019

a) Vì \(R_1ntR_2\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=25+15=40\left(\Omega\right)\)

b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

\(I_1=I_2=I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)

Công suất tỏa nhiệt:

\(P=R_{tđ}.I^2=40.0,3^2=12\left(W\right)\)

c) Chiều dài dây dẫn:

\(R=p\frac{l}{S}\Rightarrow l=\frac{R.S}{p}=\frac{15.0,00000006}{0,5.10^{-6}}=0,18\left(m\right)\)

d) Cường độ dòng điện:

\(I=\frac{P}{U}=\frac{18}{12}=1,5\left(A\right)\)

Điện trở tương tương:

\(R_{tđ}'=\frac{U}{I}=\frac{12}{1,5}=8\left(\Omega\right)\)

Điện trở R3:

\(R_{tđ}'=\frac{R_{tđ}.R_3}{R_{tđ}+R_3}\Rightarrow R_3=20\left(\Omega\right)\)

Vậy ...

Bài 1. Giữa hai điểm M, N của mạch điện, hiệu điện thế luôn bằng 12V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 và R2, mà R1 = 15Ω. Cường độ dòng điện chạy qua mạch điện là 300mA a) Tính điện trở R2 b) Điện trở R1 là một dây dẫn làm bằng nikelin có điện trở suất là 0,4.10^-6m, đường kính tiết diện 0,2 mm. Tính chiều dài dây dẫn này. c) Người ta mắc thêm một điện trở vào đoạn mạch...
Đọc tiếp

Bài 1. Giữa hai điểm M, N của mạch điện, hiệu điện thế luôn bằng 12V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 và R2, mà R1 = 15Ω. Cường độ dòng điện chạy qua mạch điện là 300mA
a) Tính điện trở R2
b) Điện trở R1 là một dây dẫn làm bằng nikelin có điện trở suất là 0,4.10^-6m, đường kính tiết diện 0,2 mm. Tính chiều dài dây dẫn này.
c) Người ta mắc thêm một điện trở vào đoạn mạch MN sao cho CĐDĐ dòng điện chạy qua mạch MN tăng, Vẽ các sơ đồ mạch điện có thể.

Bài 2. Cho mạch điện gồm: R3 nt (R1//R2). Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua R1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2. Biết R1 = 20Ω, R3 = 10Ω. Ampe kế A1 chỉ 1,5 A, ampe kế A2 chỉ 1,0A.
a) Tính R2 và hiệu điện thế toàn mạch
b) Chỉ với điện trở trên,muốn CĐDĐ dòng điện chạy qua mạch lúc này giảm đi ta phải thay đổi như thế nào và CĐDĐ lúc này là bao nhiêu ?

0
4)Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mẮc nối tiếp vào hai điểm A, B. Đạt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế U=L8V thì số chỉ của ampc kế là 2A. Điết R1=2R2. Thông tỉn nào sau đây là sai? A. Điện trở R1=6 Ω C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V B_ Điện trở R2=3Ω D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 gấp dôi hiệu điện thế giữa hai đầu R2. 5/ Đạt vào hai đấu đoạn mạch một hiệu...
Đọc tiếp

4)Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mẮc nối tiếp vào hai điểm A, B. Đạt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế U=L8V thì số chỉ của ampc kế là 2A. Điết R1=2R2. Thông tỉn nào sau đây là sai?
A. Điện trở R1=6 Ω C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V
B_ Điện trở R2=3Ω D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 gấp dôi hiệu điện thế giữa hai đầu R2.
5/ Đạt vào hai đấu đoạn mạch một hiệu điện thế U=30V thì dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường độ I=5A. Nối thêm vào
mạch một điện trở R2 thì dòng điện giảm còn 4A.. Thông tin nào sau dây là sai?
A. Điện trởR1 =1,5Ω C Điện trở bạn đầu của đoạn mạch là 6 Ω
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 7,5V D. Điện trở tương đương của mạch sau khi nổi thêm R2 là 7,5 Q.

Giair chi tiết cho mk với ạ

0
Câu 1: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn : A. Tăng gấp 6 lần B. Tăng gấp 1,5 lần C. Giảm đi 6 lần D. Giảm đi 1,5 lần Câu 2: Điện trở R1= 10 chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1=6V. Điện trở R2= 5chịu được hiệu điện thế lớn...
Đọc tiếp

Câu 1: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng
gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn :
A. Tăng gấp 6 lần
B. Tăng gấp 1,5 lần
C. Giảm đi 6 lần
D. Giảm đi 1,5 lần
Câu 2:
Điện trở R1= 10 chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai
đầu của nó là U1=6V. Điện trở R2= 5chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V.Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:
A.10 V
B. 12V
C. 8 V
D. 9V
Câu 3:
Một điện trở R được mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 6V và cường độ dòng điện được 0,5A. Giữ nguyên điện trở R, muốn cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế phải là:
A. 6V
B.12V
C.24V
D.32V

1
15 tháng 11 2017

Câu 1 : A : tăng gấp 6 lần

\(R=f.\dfrac{l}{S}\)

\(R'=f.\dfrac{3l}{\dfrac{S}{2}}=f.\dfrac{6l}{S}=6.f.\dfrac{l}{S}=6R\)

Câu 2: D:9V

Cđdđ qua R1 là : I1=\(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{10}=\dfrac{3}{5}=0,6\left(A\right)\)

Cđdđ qua R2 là: I2=\(\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{5}=0,8\left(A\right)\)

Cđdđ chịu được tối thiểu là : 0,6A

\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+5=15\) ôm

Hđt tối thiểu chịu được là : \(U_{đm}=R_{tđ}.I_{đm}=15\times0,6=9\left(V\right)\)

Câu 3 : C:24V

Điện trở R là: R=\(\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\) ôm

Muốn cđdđ trong mạch là 2A thì hđt phải là :

\(R=\dfrac{U}{I}\rightarrow U=I.R=2.12=24\left(V\right)\)