K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2021

Ta có \(a=1;b=-3;c=-7\)

Nhận thấy a và c trái dấu, do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1;x_2\)

Theo định lý Vi-ét, ta có: \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=-\frac{b}{a}=-\frac{-3}{1}=3\\x_1x_2=\frac{c}{a}=\frac{-7}{1}=-7\end{cases}}\)

Như vậy đặt  \(A=2x_1^3-3x_1^2x_2+2x_2^3-3x_1x_2\)\(=2\left(x_1^3+x_2^3\right)-3x_1x_2\left(x_1-1\right)\)

\(=2\left(x_1+x_2\right)\left(x_1^2-x_1x_2+x_2^2\right)-3.\left(-7\right)\left(x_1-1\right)\)(vì \(x_1x_2=-7\left(cmt\right)\))

\(=2.3\left(x_1^2+2x_1x_2+x_2^2-3x_1x_2\right)+21\left(x_1-1\right)\)(vì \(x_1+x_2=3\left(cmt\right)\))

\(=6\left[\left(x_1+x_2\right)^2-3.\left(-7\right)\right]+21x_1-21\)

\(=6\left(3^2+21\right)+21x_1-1\)\(=6.30+21x_1-1\)\(=179+21x_1\)

Xét phương trình \(x^2-3x-7=0\)có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\), do đó có hai trường hợp của \(x_1\)

\(\orbr{\begin{cases}x_1=\frac{-b+\sqrt{b^2-4ac}}{2a}=\frac{-\left(-3\right)+\sqrt{\left(-3\right)^2-4.1.\left(-7\right)}}{2.1}=\frac{3+\sqrt{9+28}}{2}=\frac{3+\sqrt{37}}{2}\\x_2=\frac{-b-\sqrt{b^2-4ac}}{2a}=\frac{-\left(-3\right)-\sqrt{\left(-3\right)^2-4.1.\left(-7\right)}}{2.1}=\frac{3-\sqrt{9+28}}{2}=\frac{3-\sqrt{37}}{2}\end{cases}}\)

Trường hợp \(x_1=\frac{3+\sqrt{37}}{2}\)thì \(A=179+21x_1=179+21.\frac{3+\sqrt{37}}{2}=\frac{358+63+21\sqrt{37}}{2}=\frac{421+21\sqrt{37}}{2}\)

Trường hợp \(x_1=\frac{3-\sqrt{37}}{2}\)thì 

\(A=179+21x_1=179+21.\frac{3-\sqrt{37}}{2}=\frac{358+63-21\sqrt{37}}{2}=\frac{421-21\sqrt{37}}{2}\)

Vậy ...

NV
3 tháng 10 2019

Do \(x_1;x_2\) là hai nghiệm của pt nên ta có những điều sau:

\(x_1+x_2=5\) ; \(x_1x_2=-1\); \(x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=27\)

\(x_1^2-5x_1-1=0\Rightarrow x_1^2+3x_1-2=8x_1-1\)

Tương tự: \(x_2^2+3x_2-2=8x_2-1\)

\(x_1^2+2x_1=7x_1+1\Rightarrow x_1^3+2x_1^2=7x_1^2+x_1\)

Tương tự: \(x_2^3+2x_2^2=7x_2^2+x_2\)

Thay vào:

\(M=\left(8x_1-1\right)\left(8x_2-1\right)=64\left(x_1x_2\right)-8\left(x_1+x_2\right)+1=...\)

\(N=\left(7x_1^2+x_1-1\right)\left(7x_2^2+x_2-1\right)\)

\(N=49\left(x_1x_2\right)^2+7x_1x_2\left(x_1+x_2\right)-7\left(x_1^2+x_2^2\right)-\left(x_1+x_2\right)+1\)

Bạn tự thay số

3 tháng 10 2019

@Nguyễn Việt Lâm

NV
9 tháng 4 2019

\(\Delta'=\left(m+1\right)^2-m^2-4m-3=-2m-2\ge0\Rightarrow m\le-1\)

Khi đó theo Viet pt có 2 nghiệm thỏa: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2\left(m+1\right)\\x_1x_2=m^2+4m+3\end{matrix}\right.\)

\(2\left(x_1+x_2\right)-x_1x_2+7=0\)

\(\Leftrightarrow-4m-4-m^2-4m-3+7=0\)

\(\Leftrightarrow m^2+8m=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\left(l\right)\\m=-8\end{matrix}\right.\)

AH
Akai Haruma
Giáo viên
19 tháng 4 2020

Lời giải:

a) Để pt có 2 nghiệm phân biệt thì:

$\Delta'=1-(m-3)>0\Leftrightarrow m< 4$

b)

Áp dụng định lý Vi-et: \(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=2\\ x_1x_2=m-3\end{matrix}\right.\)

Khi đó:
$2x_1+2x_2+x_1x_2=5$

$\Leftrightarrow 2(x_1+x_2)+x_1x_2=5$

$\Leftrightarrow 2.2+m-3=5$

$\Leftrightarrow m=4$ (vô lý do $m< 4$)

Do đó không tồn tại $m$ thỏa mãn đề.

AH
Akai Haruma
Giáo viên
30 tháng 12 2017

Lời giải:

Theo hệ thức Viete, hai nghiệm $x_1,x_2$ của phương trình sẽ thỏa mãn:

\(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=a\\ x_1x_2=a-1\end{matrix}\right.\)

Thay vào biểu thức:

\(M=\frac{3x_1^2+3x_2^2-3}{x_1^2x_2+x_1x_2^2}=3.\frac{x_1^2+x_2^2-1}{x_1^2x_2+x_1x_2^2}\)

\(M=3.\frac{(x_1+x_2)^2-2x_1x_2-1}{x_1x_2(x_1+x_2)}=3.\frac{a^2-2(a-1)-1}{a(a-1)}\)

\(M=3.\frac{a^2-2a+1}{a(a-1)}=3.\frac{(a-1)^2}{a(a-1)}=3.\frac{a-1}{a}=3-\frac{3}{a}\)

AH
Akai Haruma
Giáo viên
31 tháng 12 2017

Đề bài không có đủ dữ kiện để cho M max hoặc M min bạn

Cold Wind

Bài 1: Giải các pt sau: a) \(x^4-5x^2+4=0\) b) \(\frac{150}{x}+\frac{150}{x+25}=5\) c) \(3x^2-x-4=0\) d) \(\frac{100}{x}-\frac{100}{x+10}=\frac{1}{2}\) Bài 2: Cho (P): y=\(\frac{-x^2}{4}\) a) Vẽ (P) b) Tìm M \(\in\) (P) sao cho M có hoành độ bằng \(\frac{1}{3}\) tung độ Bài 3: Cho pt (ẩn x): \(x^2-2mx+2m-2=0\) (1) a) Chứng minh rằng pt (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m b) Tìm m để pt (1) có 2 nghiệm \(x_1;x_2\) thỏa...
Đọc tiếp

Bài 1: Giải các pt sau:

a) \(x^4-5x^2+4=0\)

b) \(\frac{150}{x}+\frac{150}{x+25}=5\)

c) \(3x^2-x-4=0\)

d) \(\frac{100}{x}-\frac{100}{x+10}=\frac{1}{2}\)

Bài 2: Cho (P): y=\(\frac{-x^2}{4}\)

a) Vẽ (P)

b) Tìm M \(\in\) (P) sao cho M có hoành độ bằng \(\frac{1}{3}\) tung độ

Bài 3: Cho pt (ẩn x): \(x^2-2mx+2m-2=0\) (1)

a) Chứng minh rằng pt (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m

b) Tìm m để pt (1) có 2 nghiệm \(x_1;x_2\) thỏa \(x^{_13}-x_2^3=4\left(x_1^2-x_2^2\right)\)

Bài 4: Cho \(\Delta\)ABC (AB<AC) có 3 góc nhọn nội tiếp (O). Các đường cao BE; CF cắt nhau tại H

a) CMR: BCEF nội tiếp và xác định tâm M của đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCEF

b) Hai đường thẳng EF và BC cắt nhau tại S. C/m: SE.SF=SC.SB

c) Vẽ đường kính AK. Gọi I là trung điểm AH. CMR: BHCK là hình bình hành

Bài 5: a) Vẽ (P): y=\(-x^2\)

b) Tìm những điểm trên (P) có khoảng cách đến trục tung là 2

Bài 6: Cho pt (ẩn x): \(x^2-4x+m-2=0\) (1)

a) Tìm m để pt (1) có nghiệm

b) Tìm m để pt (1) có 2 nghiệm thỏa mãn \(3x_1-x_2=8\)

Bài 7: Hai giá sách trong một thư viện có tất cả 357 cuốn. Sau khi chuyển 28 cuốn sách từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số cuốn sách ở giá thứ nhất bằng \(\frac{1}{2}\) số cuốn sách ở giá thứ hai. Tìm số cuốn sách ban đầu của mỗi giá

Bài 8: Cho nửa (O); bán kính R; đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa cung AB; M \(\in\) cung nhỏ. Kẻ CI vuông góc AM tại I; CI cắt AB tại D

a) CMR: ACIO nội tiếp. Tính góc OID

b) CMR: OI là phân giác góc COM

c) Gọi N là giao điểm AM và OC. CMR: AO.AB=AN.AM

d) Khi AM qua trung điểm K của BC. Tính \(\frac{MA}{MB};AM;BM\) theo R

1
6 tháng 3 2019

Bài 1 :

a) \(x^4-5x^2+4=0\)

\(\Leftrightarrow x^4-x^2-4x^2+4=0\)

\(\Leftrightarrow x^2\left(x^2-1\right)-4\left(x^2-1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x^2-1\right)\left(x^2-4\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\\x=2\\x=-2\end{matrix}\right.\)

Vậy....

b) \(\dfrac{150}{x}+\dfrac{150}{x+25}=5\)ĐKXĐ : \(x\ne0;-25\)

\(\Leftrightarrow150\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x+25}\right)=5\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x+25}{x\left(x+25\right)}+\dfrac{x}{x\left(x+25\right)}=\dfrac{1}{30}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{2x+25}{x\left(x+25\right)}=\dfrac{1}{30}\)

\(\Leftrightarrow30\left(2x+25\right)=x\left(x+25\right)\)

\(\Leftrightarrow60x+750=x^2+25x\)

\(\Leftrightarrow x^2-35x-750=0\)

\(\Leftrightarrow x^2-50x+15x-750=0\)

\(\Leftrightarrow x\left(x-50\right)+15\left(x-50\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-50\right)\left(x+15\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=50\\x=-15\end{matrix}\right.\)( thỏa mãn ĐKXĐ )

c) \(3x^2-x-4=0\)

\(\Leftrightarrow3x^2+3x-4x-4=0\)

\(\Leftrightarrow3x\left(x+1\right)-4\left(x+1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(3x-4\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)

Vậy....

d) \(\dfrac{100}{x}-\dfrac{100}{x+10}=\dfrac{1}{2}\)ĐKXĐ : \(x\ne0;-10\)

\(\Leftrightarrow100\left(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+10}\right)=\dfrac{1}{2}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x+10}{x\left(x+10\right)}-\dfrac{x}{x\left(x+10\right)}=\dfrac{1}{200}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{10}{x\left(x+10\right)}=\dfrac{1}{200}\)

\(\Leftrightarrow200\cdot10=x\left(x+10\right)\)

\(\Leftrightarrow x^2+10x-2000=0\)

\(\Leftrightarrow x^2-40x+50x-2000=0\)

\(\Leftrightarrow x\left(x-40\right)+50\left(x-40\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-40\right)\left(x+50\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=40\\x=-50\end{matrix}\right.\)( thỏa mãn ĐKXĐ )

Vậy....

p/s: mình mới học lớp 8 chỉ làm đc vậy, mong thứ lỗi :)

9 tháng 5 2017

1/

Phương trình \(x^2-2\left(k+3\right)x+2k-1=0\left(1\right)\)

Xét phương trình (1) có:

\(\Delta=4\left(k+3\right)^2-4\left(2k-1\right)\)

= \(4k^2+24k+36-8k+4\)

= \(4k^2+16k+40\)

= \(\left(2k+4\right)^2+24\)

Ta có: \(\left(2k+4\right)^2\ge0\) với mọi k

\(\Rightarrow\left(2k+4\right)^2+24>0\) với mọi k

\(\Rightarrow\Delta>0\) với mọi k

\(\Rightarrow\) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi k

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2k+6\\x_1.x_2=2k-1\end{matrix}\right.\)

Theo đề bài ta có:

\(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}+\dfrac{3}{x_1x_2}=2\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x_2+x_1+3}{x_1x_2}=\dfrac{2x_1x_2}{x_1x_2}\)

\(\Leftrightarrow x_1+x_2+3-2x_1x_2=0\)

\(\Leftrightarrow2k+6+3-2\left(2k-1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow-2k=-11\)

\(\Leftrightarrow k=\dfrac{11}{2}\)

Vậy để phương trình (1) có 2 nghiệm \(x_1,x_2\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}+\dfrac{3}{x_1x_2}=2\) thì \(k=\dfrac{11}{2}\)

9 tháng 5 2017

bài 2 có chút j đó sai...

23 tháng 3 2020

x2-2(m+1)x+m=0

Giải

\(\Delta=b^2-4ac\)

= (-2m-2)2-4.1.m

= 4m2+8m+4-4m

= 4m2+4m+1+3

= (2m+1)2+3

Do (2m+1)2 \(\ge0\) nên (2m+1)2+3 luôn luôn lớn hơn 0 với mọi m

\(\Rightarrow\) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ta có: \(\frac{2x_1-1}{x_2}+\frac{2x_2-1}{x_1}=x_1x_2+\frac{3}{x_1x_2}\)

\(\Leftrightarrow\frac{x_1\left(2x_1-1\right)}{x_1x_2}+\frac{x_2\left(2x_2-1\right)}{x_1x_2}=\frac{\left(x_1x_2\right)^2}{x_1x_2}+\frac{3}{x_1x_2}\)

\(\Leftrightarrow2x_1^2-x_1+2x_2^2-x_2=\left(x_1x_2\right)^2+3\)

\(\Leftrightarrow2\left(x_1^2+x_2^2\right)-\left(x_1+x_2\right)=\left(x_1x_2\right)^2+3\)

\(\left(x_1^2+x_2^2\right)=S^2-2P\) ; \(\left(x_1+x_2\right)=S\) ; \(\left(x_1x_2\right)^2=P^2\)

\(\Rightarrow2\left(S^2-2P\right)-S-P^2-3=0\)

\(\Leftrightarrow2S^2-4P-S-P^2-3=0\) \(\left(S=-\frac{b}{a};P=\frac{c}{a}\right)\)

\(\Leftrightarrow2\left(-\frac{-2m-2}{1}\right)^2-4\left(\frac{m}{1}\right)-\left(-\frac{-2m-2}{1}\right)-\left(\frac{m}{1}\right)^2-3=0\)

\(\Leftrightarrow2\left(2m+2\right)^2-4m-2m-2-m^2-3=0\)

\(\Leftrightarrow8m^2+16m+8-4m-2m-2-m^2-3=0\)

\(\Leftrightarrow7m^2+10m+3=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m_1=\frac{-3}{7}\\m_2=-1\end{matrix}\right.\)

Vậy với \(\left[{}\begin{matrix}m_1=\frac{-3}{7}\\m_2=-1\end{matrix}\right.\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn yêu cầu đề bài.

CHÚC BẠN HỌC TỐT!