Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2a,
trích mẫu thử
dùng quỳ tím tách đc 3 nhóm
làm quỳ tím thành đỏ :HCl;H2SO4
làm quỳ tím thành xanh:NaOH
không làm đổi màu quỳ tím :NaCl
từ đó ta nhận biết được NaOH và NaCl
cho BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được nếu xuất hiện kết tủa -> H2SO4 còn lại là HCl
pthh : H2SO4+BaCl2=--->BaSO4+2HCl
Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!
Bài 2) Ở 90 độ C:
- 100 gam nước hoà tan 50 gam KCl để tạo 150 gam dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này
a) C% của dung dịch bão hoà tại 90 độ C là:
(Khối lượng chất tan/Khối lượng dung dịch) . 100%
<=> (50:150).100% = 33,33%
b) Ở 0 độ C:
Gọi m là khối lượng chất tan KCl ở 0o C => Khối lượng dung dịch tại nhiệt độ này là: 100+m
Theo đề bài ra ta có: m/100+m = 25,93%
=> m = 35 gam
Vậy ở 0 độ C độ tan của KCl trong nước là 35 gam
c) Ở 90 độ C:
100 gam nước hoà tan 50 gam KCl tạo 150 gam dd
=> 600 gam dung dịch tạo 200 gam KCl và 400 gam nước
- Ở 0 độ C:
100 gam nước hoà tan 35 gam KCl tạo 135 gam dd
=> 400 gam nước hoà tan được 140 gam KCl tạo 400 + 140 = 540 gam dung dịch
Vậy khi làm lạnh 600 gam dung dịch KCl từ 90 độ xuống 0 độ thì khối lượng dung dịch thu được là 540 gam
1. a) Tên gọi của axit:
HNO3: axit nitric
HCl: axit clohidric
H2CO3: axit cacbonic
H2S: axit sunfuhidric
H2SO4: axit sunfuric
H2SO3: axit sunfurơ
Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...
Axit yếu: H2S, H2CO3...
Cách 1:
Cho vào dd HCl ta thu dc đồng ko tan
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Cách 2:
Cho vào dd kiềm dư như NaOH thu được đồng ko tan
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Cảm ơn bạn