Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi
Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư
C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai
Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5.
Những oxit axit là:
A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O
C. N2O5, NO, CO, P2O5, SO2 D. N2O5, SO2, P2O5
Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO2, SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit bazo là:
A. SO3, CuO, Na2O, CO2 B. Na2O, Al2O3, CaO, CuO
C. SO2, Al2O3, Na2O, CuO D. Tất cả đều sai
Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?
1) CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3
3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O
5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O
A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5
Câu 8. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3.
Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:
- CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5
- B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5
C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO
D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO
Câu 9. Những nhận xét nào sau đây đúng:
1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....
2) Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng
3) Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít
4) Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau
5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít
5) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
6) Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....
7) Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.
A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8
Câu 10. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)
A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3
Câu 11. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:
1) 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O 2) Na2O + H2O -> NaOH
3) 2H2 + O2 -> 2H2O 4) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C
5) SO3 + H2O -> H2SO4 6) Fe + O2 -> Fe3O4
7) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6
Câu 4:
nKOH = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
CM KOH = \(\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Câu 5:
SKNO3 = \(\dfrac{20}{50}.100=40\left(g\right)\)
Câu 6:
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.....0,1.....................0,1.......0,1
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
mFeCl2 tạo thành = 0,1 . 127 = 12,7 (g)
Câu 1/
a)\(4P+5O2-->2P2O5\)
b)\(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=1\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=1.142=142\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_P=5\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=5.11,4=112\left(l\right)\)
Câu 2/
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
3.
\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O : oxit bazo : kali oixt
N2O3.: oxit axit : đi nito tri oxit
SO2: oxit axit : lưu huỳnh trioxxit
CuO: oxit bazo : đồng(II) oixt
5.
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KmNO4}=2n_{O2}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)
Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).
a. Viết PTHH của phản ứng ?
b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)
a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
0,4-----------------0,8----------------------0,4
b) Số mol kẽm: nZn = 26\65=0,4(mol)
=> Khối lượng HClthu được: mHCl = 0,8 x 36,5 =29,2 gam
=>VH2=0,4.22,4=8,96 l
3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.
VO2=2,5.22,4=56 l
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O, N2O3.,SO2, CuO
Oxxit bazo
K2O Kali oxit
CuO dong2 oxit
oxit axit
N2O3 ddinito trioxi
SO2luy huynh dioxt
Bài 23:
a, Phản ứng phân huỷ: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
b, Phản ứng hoá hợp: 2Ca + O2 → 2CaO
c, Phản ứng cháy: 2Cu + O2 → 2CuO
d, Phản ứng oxi hoá chậm: 4Fe +3O2 → 2Fe2O3
Mik ko chắc lắm~
a) \(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --> 2Al2O3
0,4 -> 0,3 (mol)
=> \(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,6 <-------------------------------------- 0,3 (mol)
=> \(m_{KMnO4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)
a. \(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_{2\left(đktc\right)}}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PTHH:\(n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}n_{O_2}=\frac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
Câu 1 :
- Các oxit axit:
SiO2 (silic đioxit)
CO4 -> CO2: (cacbon đioxit)
Mn2O7: mangan(VII) oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
- Các oxit bazơ:
NaO -> Na2O: natri oxit
K2O: kali oxit
PbO2: chì (IV) oxit
Ca2O -> CaO: canxi oxit
Fe3O4: sắt (II,III) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
Câu 2 :\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{O2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Ta có: nH2 < 2nO2 nên nO2 dư
\(n_{O2_{pu}}=\frac{1}{2}n_{H2}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O2_{Dư}}=0,45-0,25=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2_{dư}}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H2O}=n_{H2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{2_{pư}}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2_{pư}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79\left(g\right)\)