Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a> Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 \(\rightarrow\) NaNO3 + AgX
12,285g a mol a mol 30,135g
Áp dụng ĐL BTKL ta có: 12,285 + 170.a = 85.a + 30,135
Giải pt thu được: a = 0,21 mol.
Từ khối lượng của NaX, ta có: (23 + X).0,21 = 12,285 suy ra: nguyên tử khối trung bình của X là: X = 35,5 đvc.
X là Clo.
b) Clo có hai đồng vị là: 35Cl và 37Cl thỏa mãn yêu cầu bài toán. (Vì 35Cl chiếm 75,77% nên 37Cl sẽ chiếm 24,23% về nguyên tử).
Trong phân tử HClOn, phần trăm khối lượng của 35Cl là 26,39% nên ta có: 35*0,7577/(1 + 0,7577.35 + 0,2423.37 + 16n) = 0,2639. (Lưu ý Cl trong HClOn có cả 2 đồng vị của Clo).
Giải pt thu được n = 4.
Công thức cần tìm: HClO4.
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=82\\2Z-N=22\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\\ VìZ=26\Rightarrow XlàFe\)
=> Chọn A
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=82\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=60\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=30\\2p-30=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=30\\p=26\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=26;n=30\)
\(NTK_X=26+30=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt \(\left(Fe\right)\)
chọn A
Đáp án A.
Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.
Ta có p + n + e = 82.
p + e - n = 22.
Mà p = e → 2p + n =82
2p – n = 22
→ p = e = 26 ; n = 30.
X là Fe.
Chọn đáp án B
(1) S2- < Cl- < Ar < K+ là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
Sai: Vì cùng e mà điện tích to thì bán kính nguyên tử sẽ nhỏ
(2) Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu trúc electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1. Đúng: (Cu - K - Cr)
(3) Cacbon có hai đồng vị, Oxi có 3 đồng vị. Số phân tử CO2 được tạo ra từ các đồng vị trên là 12.
Sai, có 18 phân tử
(4) Cho các nguyên tố: O, S, Cl, N, Al. Khi ở trạng thái cơ bản: tổng số electron độc thân của chúng là: 11
(5) Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p. Đúng
(6) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7.
Sai vì HF thì không thể tạo được F2O7
Gọi số hạt proton, nơtron, electron tương ứng là: P, N, Z (trong một nguyên tử, số hạt proton = số hạt electron, do đó: P = Z).
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 nên: 2Z - N = 10 (1).
Số N chiếm 35,294% tổng số hạt, nên: N = 0,35294(2Z + N) (2).
Giải hệ (1) và (2) ta được: Z = 11 và N = 12
a) kí hiệu nguyên tử X là: \(^{23}_{11}Na\)
b) Từ kết quả câu a, nên hợp chất M có công thức chung: NaaYb.
Tổng số proton trong hợp chất M là: 11a + P.b = 30 (3). Tổng số nguyên tử trong hợp chất M là: a + b = 3 (4).
Vì 1 \(\le\) a,b \(\le\) 2, và a,b \(\in\) N (số nguyên dương), do đó: a = 1, b = 2 hoặc a = 2, b = 1.
Thay 2 cặp nghiệm trên vào (3), ta thấy chỉ có trường hợp P = 8 (số proton của nguyên tử O) là hợp lí.
Do đó công thức của M là: Na2O.
Giải bài 1:
Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức cấu tạo chung của chất béo là :
Trong đó R1, R2, R3 là gốc axit có thể giống nhau hoặc khác nhau
Dầu ăn và mỡ động vật đều là este của glixerol và các axit béo. Chúng khác nhau ở chỗ:
– Dầu ăn thành phần là các axit béo có gốc hidrocacbon không no, chúng ở trạng thái lỏng.
Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5
- Mỡ động vật thành phần là các axit béo có gốc hidrocacbon no, chúng ở trạng thái rắn
Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5
Giải bài 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.