K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2016

 

a) Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:

Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b) Chỉ có Cu(OH)2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:

Cu(OH)2 CuO + H2O

c) Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba(OH)2.

NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d) Những bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba(OH)2.

 

a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho vào mỗi ống nghiệm chứa một chất 2-3 giọt nước, lắc nhẹ. Sau đó dùng quỳ tím thử:

+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl => Nhận biết chất rắn ban đầu là NaCl.

+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd của 2 chất còn lại.

- Cho vào 2 dd chưa có 2 chất chưa nhận biết được vài giọt dd H2SO4 , quan sát:

+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu là Ba(OH)2

+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaOH => Chất rắn là NaOH.

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4(trắng) + 2 H2O

2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O

b) 3 chất rắn Cu(OH)2;Ba(OH)2;Na2CO3

------------

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Mẫu thử không tan => Ban đầu là Cu(OH)2

+) Mẫu thử tan hết, tạo thành dd => 2 chất còn lại

- Cho vài giọt dd H2SO4 vào 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu Ba(OH)2

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 H2O

+) Có khí không màu bay ra => Đó là khí CO2 => dd trc đó là dd Na2CO3 => Chất rắn ban đầu là Na2CO3

PTHH: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2

2 tháng 8 2018

Bài 1:

a) K: 2K + 2HCl---> 2KCl+ H2

2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (nếu K dư)

Zn: Zn+ 2HCl--> ZnCl2 + H2

Cu: ko có pứ

AgNO3: AgNO3+ HCl ---> AgCl + HNO3

CuO : CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O

NaOH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O

Na2SO4: ko có pứ

Mg(OH)2: Mg(OH)2 + 2HCl--> MgCl2 + 2H2O

K2CO3: K2CO3 + 2HCl --- > 2KCl + CO2 + H2O

Al2O3: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

b) Na: 2Na + 2H2O --> 2NaOH

CO2: CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O (nếu Ba(OH)2 dư)

2CO2 + Ba(OH)2 ---> Ba(HCO3)2 (nếu CO2 dư)

H2SO4: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O

HCl: Ba(OH)2 + 2HCl ---> BaCl2 + H2O

MgSO4: MgSO4 + Ba(OH)2 --> Mg(OH)2 + BaSO4

Al2O3: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O

NaCl: ko pứ

CuCl2: CuCl2 + Ba(OH)2 ---> Cu(OH)2 + BaCl2

c) K: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2

Mg: ko pứ

H2SO4: Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O

KOH: ko pứ

Ca(OH)2: Ca(OH)2 + Na2CO3 --> 2NaOH + CaCO3

BaCl2: BaCl2 + Na2CO3 --> 2NaCl + BaCO3

KCl: ko pứ

Bài 2: A: Fe2O3 B: FeCl3

D: Fe(OH)3 E: Fe2O3

4Fe + 3O2 ---> 2Fe2O3

Fe2O3 + 6HCl---> 2FeCl3+ 3H2O

FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O

4 tháng 10 2018

1. a)

- nhỏ các dd lên giấy quỳ:

+ quỳ tím hóa đỏ -> H2SO4

+ quỳ tím hóa xanh -> NaOH ; Ba(OH)2 (nhóm I)

- cho các dd ở nhóm I vào dd H2SO4 vừa tìm được :

+ tạo kết tủa trắng -> Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2 H2O

+ không hiện tượng -> NaOH

b) cũng giống như nhận biết các dd trên chỉ thay Ba(OH)2 = Ca(OH)2 là được

4 tháng 10 2018

2.

NaOH + HNO3 -> NaNO3 + H2O

2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O

NaOH + HCl -> NaCl + H2O

5 tháng 10 2016

bài 1:

- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử

- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím 

+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)

+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)

- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4

                    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH

- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu) 

Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )

 

24 tháng 2 2020

Gi1

a) H­2­SO4, NaOH, HCl, BaCl2.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Lm QT hóa đỏ là H2SO4 và HCl

+K làm QT đổi màu là BaCl2

-Cho BaCl2 vào H2SO4 và HCl

+Có kết tủa là H2SO4

H2SO4+BaCl2--->BaSO4+2HCl

+K có ht là HCl

b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa đỏ là H2SO4

+Lm QT hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH

+K làm QT đổi màu là NaCl

-Cho H2SO4 vào 2 dd Ba(OH)2 và NaOH

+Tạo kết tủa là Ba(OH)2

Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O

+K có ht là NaOH

2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:

a) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.

- Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Làm QT hóa đỏ là HCl

+K làm QT đổi màu là NaCl và NaNO3

-Chp AgNO3 vào 2 dd NaCl và NaNO3

+Có kết tủa là NaCl

NaCl+AgNO3--->AgCl+NaNO3

+K có ht là NaNO3

\b) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là KOH

+K lm QT đổi màu là chất còn lại

-Cho các chất còn lại qua BaCl2

+tạo kết tủa là K2SO4 và K2CO3(N1)

K2SO4+BaCl2--->2KCl+BaSO4

K2CO3+BaCl2--->2KCl+BaCO3

+K có ht là KNO3

-Cho HCl vào N1

+Có khí là K2CO3

K2CO3+2HCl-->2KCl+H2O+CO2

+K có ht là K2SO4

3. Chỉ dùng dd H­2­SO4 loãng, nhận biết các chất sau:

a) Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3

-Cho H2SO4 vào

+tạo kết tủa là Ba(OH)2

Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O

+Tạo khí là Na2CO3

Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2

+k có ht là Cu(OH)2

b) Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.

Cho H2SO4 loãng vào

+Tạo kết tủa trắng và khí là BaCO3

BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2

+Tạo khí la Na2CO3

Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2

+K có hiện tượng là NaCl và BaSO4(N1)

-Cho nước trong dd thu dc vào N1

+Tan là NaCl

+K tan là baSO4

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. K2O. B. CuO. C. CO. D. SO2. Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3. Câu 3: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit. B. Axit, sản phẩm là muối và nước. C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước. Câu 4: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính: A....
Đọc tiếp

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. K2O. B. CuO. C. CO. D. SO2.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.

Câu 3: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:

A. Nước, sản phẩm là axit. B. Axit, sản phẩm là muối và nước.

C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.

Câu 4: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:

A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3. B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.

C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3. D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2

Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:

A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5.

C. SO2, MgO, CuO, Ag2O. D. CO2, SO2, P2O5, SO3.

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:

A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5

Câu 7: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là: A. 0,8M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M

Câu 8: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dd HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:

A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam

Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :

A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn

Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

A Bari oxit và axit sunfuric loãng B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng

C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng D Bari clorua và axit sunfuric loãng

Câu 11: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Zn

Câu 12: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Câu 13: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4. B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2. D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M. C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M. D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M.

Câu 15:. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2 B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2 D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Câu 16: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:

A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH

C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3

Câu 17:. Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa: A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. Na2CO3 và NaOH dư D. NaHCO3 và NaOH dư

1
24 tháng 3 2020

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. K2O. B. CuO. C. CO. D. SO2.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.

Câu 3: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:

A. Nước, sản phẩm là axit. B. Axit, sản phẩm là muối và nước.

C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.

Câu 4: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:

A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3. B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.

C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3. D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2

Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:

A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5.

C. SO2, MgO, CuO, Ag2O. D. CO2, SO2, P2O5, SO3.

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:

A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5

Câu 7: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,8M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M

Câu 8: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dd HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:

A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam

Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :

A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn

Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

A Bari oxit và axit sunfuric loãng B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng

C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng D Bari clorua và axit sunfuric loãng

Câu 11: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Zn

Câu 12: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Câu 13: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2. D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M.

B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M.

C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M.

D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M.

Câu 15:. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Câu 16: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:

A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2

B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH

C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3

D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3

Câu 17:. Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:

A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. Na2CO3 và NaOH dư D. NaHCO3 và NaOH dư

31 tháng 10 2018

Fe +2HCl -> FeCl2 + H2

Fe + 2AgNO3 -> Fe (NO3)2 + 2Ag

Cu + 2AgNO3 ->Cu(NO3)2 + 2Ag

CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 ->NaHCO3

HCl + NaOH -> NaCl + H2O

K2CO3 + 2HCl ->2KCl + H2O + CO2

K2CO3 + 2AgNO3 -> 2KNO3 + Ag2CO3

2AgNO3 + MgSO4 -> Ag2SO4 + Mg(NO3)2

MgSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Mg(OH)2

MgSO4 + K2CO3 -> MgCO3 + K2SO4

Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2

Ba(OH)2 + K2CO3 -> BaCO3 + 2KOH

Ba(OH)2 + MgSO4 -> BaSO4 + Mg(OH)2

H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2

H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 + K2CO3 -> H2O + CO2 + K2SO4

H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O

FeCl2 + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2AgCl

FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl

FeCl2 + K2CO3 -> 2KCl + FeCO3

Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2+ 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O

(Chắc đủ rồi :)) Mik chưa xem kĩ lắm :)) ktra lại nha bn :))

5 tháng 4 2020

a) -Cho QT vào các lọ

+Làm QT hóa đỏ là HCl,H2SO4

+Làm QT hóa xanh là Ba(OH)2

+K làm QT đổi màu là KCl

-Cho dd Ba(OH)2 vào dd HCl và H2SO4

+Tạo kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4+Ba(OH)2-->BaSO4+2H2O

+K có hiện tượng là HCl

b) -Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là Ca(OH)2

+Làm QT hóa đỏ là H2SO4 và HNO3

+K làm QT đổi màu là NaCl

-Cho dd Ca(OH)2 vào 2 dd H2SO4 và HNO3

+Tạo kết tủa trắng là H2SO4

Ca(OH)2+H2SO4-->CaSO4+2H2O

+K có ht là HNO3

c) -Cho QT vào

-Làm QT hóa đỏ là HCl

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+K làm QT đổi màu là AgNO3 và CaCl2

-Cho dd HCl vào 2 dd AgNO3 và CaCl2

+Tạo kết tủa trắng là AgNO3

AgNO3+HCl-->HNO3+AgCl

+K có ht là CaCl2

16 tháng 4 2019

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử

Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất:

- Hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH (1)

-Hóa đỏ: HCl, H2SO4 (2)

- Không hiện tượng: Na2SO4, NaCl (3)

Cho các chất ở nhóm (1) lần lượt tác dụng với nhóm (2)

- Kết tủa trắng: chất ở (1) là Ba(OH)2, chất ở (2) là H2SO4

- Chất còn lại ở (1) NaOH, chất còn lại ở (2) là HCl

Cho Ba(OH)2 vào (3)

- Kết tủa trắng: Na2SO4

- Không hiện tượng: NaCl

PTHH tự viết

Chúc bạn học tốt <3

16 tháng 4 2019

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4

Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2

Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là Na2SO4 và NaCl

Cho nhóm mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh tác dụng lần lượt với nhóm mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ

HCl H2SO4
NaOH Không có hiện tượng Không có hiện tượng
Ba(OH)2 Không có hiện tượng kết tủa

Trong phản ứng tạo ra kết tủa trắng

Ở nhóm mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

==> Còn lại là HCl

Ở nhóm mẫu thử quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2

==> Còn lại là NaOH

Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O

Lấy Ba(OH)2 vừa nhận được cho vào nhóm mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Ba(OH)2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaOH

Còn lại là NaCl