Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\%Fe\left(FeO\right)=\frac{56}{72}.100\%=77,78\%\left(1\right)\)
\(\%Fe\left(Fe2O3\right)=\frac{56.2}{160}.100\%=70\%\left(2\right)\)
\(\%Fe\left(Fe3O4\right)=\frac{56.3}{232}.100\%=72,41\%\)(3)
=> (1) > (3) > (2)
1.
nCu=\(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có:
nCu=nCuSO4.aH2O=0,3(mol)
MCuSO4.aH2O=\(\dfrac{75}{0,3}=250\)
MaH2O=250-160=90
a=\(\dfrac{90}{18}=5\)
4.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nFe=\(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75\left(mol\right)\)
x=\(\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
y=\(\dfrac{0,75}{0,25}=3\)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
a) PTK=56.3+16.4=232(g/mol)
b) n Fe3O4=116/232=0,5(mol)
c) % m Fe=\(\frac{56.3}{232}.100\%=72,41\%\)
% m O=100%-72,41%=27,59%
d) n Fe3O4=348/232=1,5(mol)
n Fe=3n Fe3O4=1.5.3=4,5(mol)
m Fe=4,5.56=252(g)
n O=4n Fe3O4=6(mol)
m O=6.16=96(g)
$a.PTHH :$
$2Fe(OH)_3\overset{t^O}\to Fe_2O_3+3H_2O$
$b.n_{Fe(OH)_3}=\dfrac{32,1}{107}=0,3mol$
$Theo$ $pt :$
$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15mol$
\(\Rightarrow\)$m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24g$
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
a) n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
n\(H_2SO_4\) = 5.0,15 = 0,75 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,03< \frac{n_{H_2SO_4}}{3}=\frac{0,75}{3}=0,25\)
=> Fe2O3 hết, H2SO4 dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Fe2O3
Theo PT: n\(H_2SO_4\) = 3n\(Fe_2O_3\) = 3.0,03 = 0,09 (mol)
=> n\(H_2SO_4\) dư = 0,75 - 0,09 = 0,66 (mol)
=> m \(H_2SO_4\) dư = 0,66.98 = 64,68 (g)
b) Theo PT: n\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = n\(Fe_2O_3\) = 0,03 (mol)
=> m\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,03.400 = 12(g)
a)3Fe +2 \(O_2\) \(\rightarrow\)\(Fe_3\)\(O_4\)
Số mol của 23,3g oxit sắt từ:
\(\frac{23,2}{232}\)=0,1(mol)
3Fe +2 \(O_2\)\(\rightarrow\)\(Fe_3\)\(O_4\)
3.......2..........1(mol)
0,3(mol)....0,2(mol)....0,1(mol)
Khối lượng Fe cần
0,3.56=16,8(g)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
MFe2O3=56×2+16×3=160(g/mol)MFe2O3=56×2+16×3=160(g/mol)
%mFe=56×2160.100%=70%%mFe=56×2160.100%=70%
MFe3O4=56×3+16×4=232(g/mol)MFe3O4=56×3+16×4=232(g/mol)
%mFe=56×3232.100%≈72,4%
- Giống đều được tạo ra từ 2 nguyên tố sắt và oxi
- Khác:
+ Fe2O3: sắt có hóa trị (III)
+ Fe3O4: sắt có hóa trị (II, III)