Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once
Dịch nghĩa ra thôi
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)
No one has ever stolen my car
I have never had my car stolen
* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo
CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th
S + get + s.o + to do + s.th
=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o
( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)
* Trong câu đề:
Dịch:
Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả
-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.
Noone has ever stolen my car.
I have never had my car stolen ( by someone)
-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định
2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé
Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi
câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.
trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.
My parents met for the first time thirty years ago
It was thirty years ago that my parents first met
* S + V_p + (....) + Period of time + ago.
=> It + was + Period of time + ago + since/ that + S+ V_p + (....)
Dịch: Bố mẹ tôi gặp nhau lần đầu tiên vào 30 năm trước.
-> Đó là 30 trước khi bố mẹ tôi gặp nhau lần dầu tiên.
" I don't think John will come" said Bill
Nghĩa: ''Tôi không nghĩ rằng John sẽ tới'' Bill nói.
=>Bill doubted if John would come
Nghĩa: Bill nghi ngờ về việc John có đến hay không.
Đây là cấu trúc câu trường thuật nhé.
'' \(S_1\) + don't think + Clause '' \(S_2\) said
=>\(S_2\) doubted whether/if … (or not)…: ...nghi ngờ ... có ...hay không.
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn
Công thức:
It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.
There's no need + (for sb) + to V: không cần phải làm gì
cứ dịch nghĩa ra thoi !
Dịch ra:
Tôi không gặp lại cô ấy đã 5 năm rồi
-> Năm năm đã trôi qua trước khi tôi gặp lại cô ấy
go by : trôi qua
Nếu không dùng go by bn cx có thể dùng pass nha
-> Five years had passed before/ since I saw her again.