Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: ĐK: x khác -1/2, y khác -2
Đặt \(\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=t\) Từ phương trình thứ nhất ta có:
\(t+\frac{1}{t}=2\Leftrightarrow t^2-2t+1=0\Leftrightarrow t=1\)
=> \(\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=1\Leftrightarrow2x+1=y+2\Leftrightarrow2x-y=1\)
Vậy nên ta có hệ phương trình cơ bản: \(\hept{\begin{cases}2x-y=1\\4x+3y=7\end{cases}}\)Em làm tiếp nhé>
\(1,ĐKXĐ:\hept{\begin{cases}y\ne-2\\x\ne-\frac{1}{2}\end{cases}}\)
Đặt \(\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=a\left(a\ne0\right)\)
\(Pt\left(1\right)\Leftrightarrow a+\frac{1}{a}=2\)
\(\Leftrightarrow a^2+1=2a\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow a=1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=1\)
Cộng và trừ 2 vế của 2 phương trình đã cho ta được:
\(\hept{\begin{cases}x^3+y^3=3x+3y\\x^3-y^3=x-y\end{cases}}\)
<=> \(\hept{\begin{cases}\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)=3\left(x+y\right)\\\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)=x-y\end{cases}}\)
<=>\(\hept{\begin{cases}x^2-xy+y^2=3\\x^2+xy+y^2=1\end{cases}}\)
<=> \(2x^2+2y^2=4\)
<=> \(x^2+y^2=2\)
Vì trong hệ phương trình trên x và y có vị trí hoán đổi cho nhau nên x = y
=> x = y =1
x^3 = 2y - 1 (1)
y^3 = 2x - 1(2)
lấy (1) - (2) đc
x^3 - y^3 = 2(y - x)
<=> (x-y)(x^2 + xy +y^2) + 2(x-y) = 0
<=> (x-y)(x^2 + xy +y^2 +2) = 0
<=>x=y (do x^2 + xy +y^2 +2 > 0 vs mọi x,y thuộc R)
thay x=y vào (1) đc
x^3 - 2x +1 =0
<=> x = y = 1 và x = y = nghiệm pt x^2 + x - 1 = 0
Em mới học lớp 7
cộng theo vế ...