Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có : Sau khi hấp thụ thì còn NaOH dư => Phản ứng tạo Na2CO3
=> nCO2 = 1 2 nNaOH pứ = 1 2 (2.0,1 – 2.0,05) = 0,05 mol
Gọi CTPTTB của 2 ancol là CnH2n+2O
=> Mancol = 14n + 18 = 1 , 06 0 . 05 n ⇒ n = 2 , 5
2 ancol là : C2H5OH và C3H7OH
=> C
Câu 16:
- Đặt CTTQ: CxHyOz
CxHyOz+(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_{2_{ }}O\)
Theo đề có: \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{3}{4}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\rightarrow x=0,375y\)
x=0,75(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))\(\rightarrow\)0,25x=0,1875y-0,375z\(\rightarrow\)0,09375y=0,375z
\(\rightarrow\)y=4z\(\rightarrow\)z=0,25y
x:y:z=0,375:1:0,25=3:8:2
C3H8O2 đáp án A
Câu 17:
- Gọi số mol hỗn hợp là 1 mol
- Gọi số mol H2 là a, số mol CnH2n là b
a+b=1(1)
2a+14nb=18,2(2)
CnH2n+H2\(\rightarrow\)CnH2n+2
Do Y không làm mất màu Br2 nên Y gồm: Số mol CnH2n+2 bmol, Số mol H2 dư=a-bmol
(14n+2)b+2(a-b)=260a\(\rightarrow\)14nb+2a=26a(3)
- Từ 2 và 3 ta có: 26a=18,2\(\rightarrow\)a=0,7 mol
b=0,3mol thế a và b vào (1) suy ra n=4\(\rightarrow\)C4H8 Do Anken tác dụng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất nên Anken phải có cấu tạo đối xứng nên CTCT: CH3-CH=CH-CH3
Đáp án C
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Chọn đáp án A.
Hỗn hợp khí gồm H2 và NO.
⇒ n H 2 + n N O = 0 , 896 22 , 4 = 0 , 04 m o l 2 n H 2 + 30 n N O = 0 , 04 . 8 . 2 = 0 , 64 g
⇒ n H 2 = 0 , 02 m o l n N O = 0 , 02 m o l
→ B T N T N n N a N O 3 = n N O = 0 , 02 m o l
· Z + 0,54 mol NaOH:
→ B T N T N a n N a 2 S O 4 = 0 , 28 m o l
⇒ n H 2 S O 4 = 0 , 28 m o l
⇒ m X = 11 , 92 gam
n H + = 3 n N O + 3 n H 2 + n N O + 2 n O = 0 , 56 m o l
⇒ n O = 0 , 56 - 4 . 0 , 02 - 2 . 0 , 02 2 = 0 , 22 m o l
⇒ m = 15 , 44 gam
Đáp án A
+ 2 este đơn chức + NaOH → ancol Y + 2 muối + n NaOH n 2 este đơn chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X gồm 1 este của ancol 1 este của phenol ⇒ 2 este có cùng gốc axit . + n este của ancol + n este của phenol = 0 , 15 n NaOH = n este của ancol + 2 n este của phenol = 0 , 2 ⇒ n este của ancol = 0 , 1 n este của phenol = 0 , 05 + n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este của ancol = 0 , 1 m ( H 2 O , CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ; n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 + n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1 ( H - ) ; R ' = 91 ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy ra 2 este là HCOOCH 3 và HCOOC 6 H 4 - CH 3
ko biet