Câu 26:
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giải chi tiết giúp e nhé :)


Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65):

A. 8,445.      B. 9,795.       C. 7,095.         D. 7,995.

Câu 27: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

A. C3H7OH và C4H9OH. B. C4H9OH và C5H11OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 28: Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl và 0,025 mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 4,28 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64).

A. 0,03 và 0,01.        B. 0,015 và 0,04.         C. 0,02 và 0,03.           D. 0,02 và 0,05.

Câu 29: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

A. sự khử ion Cl-.    B. sự khử ion Na+        C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự oxi hoá ion Na+.

1
4 tháng 6 2015

ko biet

19 tháng 1 2019

Đáp án C

Ta có : Sau khi hấp thụ thì còn NaOH dư => Phản ứng tạo Na2CO3

=> nCO2 = 1 2  nNaOH pứ 1 2 (2.0,1 – 2.0,05) = 0,05 mol

Gọi CTPTTB của 2 ancol là CnH2n+2O

=> Mancol = 14n + 18 = 1 , 06 0 . 05 n ⇒ n = 2 , 5  

2 ancol là : C2H5OH và C3H7OH

=> C

27 tháng 10 2017

Giải chi tiết giúp em nhé :)Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:A. C3H8O2.             B. C3H8O3.              C. C3H8O.             D. C3H4O.Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có...
Đọc tiếp

Giải chi tiết giúp em nhé :)


Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:

A. C3H8O2.             B. C3H8O3.              C. C3H8O.             D. C3H4O.

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước Br2, Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:

A. CH2=CH2             B. CH2=CH-CH2-CH3          C. CH3-CH=CH-CH3          D. CH2=C(CH3)2

Câu 18: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5).

A. 2,3-đimetylbutan.       B. butan.            C. 2-metylpropan.          D. 3-metylpentan.

Câu 19: Khi cho 50ml dung dịch NaOH 0,5M vào 50ml dung dịch CH3COOH thu được dung dịch có chứa 3,55 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của CH3COOH trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23):

A. 0,75M.                        B. 0,25M.            C. 1M.                       D. 0,5M.

Câu 20: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất M. M có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Chất X có thể là:

A. HCOOCH3.                       B. CH3COOC(CH)3=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.            D. HCOOCH=CH2.

 

4
25 tháng 9 2017

Câu 16:

- Đặt CTTQ: CxHyOz

CxHyOz+(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_{2_{ }}O\)

Theo đề có: \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{3}{4}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\rightarrow x=0,375y\)

x=0,75(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))\(\rightarrow\)0,25x=0,1875y-0,375z\(\rightarrow\)0,09375y=0,375z

\(\rightarrow\)y=4z\(\rightarrow\)z=0,25y

x:y:z=0,375:1:0,25=3:8:2

C3H8O2 đáp án A

25 tháng 9 2017

Câu 17:

- Gọi số mol hỗn hợp là 1 mol

- Gọi số mol H2 là a, số mol CnH2n là b

a+b=1(1)

2a+14nb=18,2(2)

CnH2n+H2\(\rightarrow\)CnH2n+2

Do Y không làm mất màu Br2 nên Y gồm: Số mol CnH2n+2 bmol, Số mol H2 dư=a-bmol

(14n+2)b+2(a-b)=260a\(\rightarrow\)14nb+2a=26a(3)

- Từ 2 và 3 ta có: 26a=18,2\(\rightarrow\)a=0,7 mol

b=0,3mol thế a và b vào (1) suy ra n=4\(\rightarrow\)C4H8 Do Anken tác dụng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất nên Anken phải có cấu tạo đối xứng nên CTCT: CH3-CH=CH-CH3

Đáp án C

18 tháng 11 2015

TL:

Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.

Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.

Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.

Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.

Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.

Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có: 

số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.

số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.

số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.

Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.

Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.

Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.

Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.

Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).

19 tháng 11 2015

Em cám ơn anh nhiều!

Giải chi tiết giúp e nhé :) Câu 1: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được m gam este (biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 75%). Giá trị của m gam là (Cho H = 1; C = 12; O = 16):A. 6,6.         B. 8,8.         C. 13,2.          D. 9,9Câu 2: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kình của các...
Đọc tiếp

Giải chi tiết giúp e nhé :) 

Câu 1: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được m gam este (biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 75%). Giá trị của m gam là (Cho H = 1; C = 12; O = 16):

A. 6,6.         B. 8,8.         C. 13,2.          D. 9,9

Câu 2: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kình của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:

A. M < X < R < Y.        B. Y < M < X < R.           C. M < X < Y < R.           D. Y < X < M < R.

Câu 3: Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)

A. Fe.          B. Mg.            C. Zn.          D. Cu.

Câu 4: Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết:

─ B tác dụng với Na giải phóng hidro, với nH2 : nB = 1 : 1
─ Trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.

A. HO ─ C6H4─ CH2OH                 B. C6H3(OH)2CH3
C. HO ─ CH2 ─ O ─C6H5               D. CH3 ─ O ─ C6H4 ─ OH

Câu 5: Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:

A. 60ml.        B. 175ml.       C. 100ml.          D. 150ml.

 

1
20 tháng 11 2018

Xóa câu hỏi cũ

12 tháng 8 2019

Chọn đáp án A.

Hỗn hợp khí gồm H2 và NO.

⇒ n H 2 + n N O = 0 , 896 22 , 4 = 0 , 04 m o l 2 n H 2 + 30 n N O = 0 , 04 . 8 . 2 = 0 , 64 g

⇒ n H 2 = 0 , 02   m o l n N O = 0 , 02   m o l

→ B T N T   N n N a N O 3 = n N O = 0 , 02   m o l

· Z + 0,54 mol NaOH:

→ B T N T   N a n N a 2 S O 4 = 0 , 28   m o l

⇒ n H 2 S O 4 = 0 , 28   m o l

⇒ m X = 11 , 92  gam

n H + = 3 n N O + 3 n H 2 + n N O + 2 n O = 0 , 56   m o l

⇒ n O = 0 , 56 - 4 . 0 , 02 - 2 . 0 , 02 2 = 0 , 22   m o l

⇒ m = 15 , 44  gam

12 tháng 3 2017

21 tháng 12 2017

Đáp án A

+     2     este     đơn   chức + NaOH → ancol     Y + 2     muối +     n NaOH n 2     este     đơn   chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X     gồm     1     este     của     ancol 1     este   của   phenol ⇒ 2     este     có   cùng   gốc     axit . +     n este     của     ancol + n este     của     phenol = 0 , 15 n NaOH = n este     của     ancol + 2 n este     của     phenol = 0 , 2 ⇒ n este     của   ancol = 0 , 1 n este     của     phenol = 0 , 05 +     n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este     của     ancol = 0 , 1 m ( H 2 O ,     CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ;     n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 +     n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1     ( H - ) ;     R ' = 91     ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy     ra     2     este     là     HCOOCH 3     và     HCOOC 6 H 4 - CH 3