Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. We only have ________a few____ flowers
2. There is ________a little_______ milk in the refrigerator
3. She asks us ________a few_________ questions
4. I can speak _____a little________ Chinese
5. ______a few_____ people go to the meeting
6. There are only _______a few_______ books on the shelf
7. My father is eating _____a little_________ chicken soup
8. There are _________a few______ letters in the letter – box
9. He has _______a little_____ money and he will buy _____a few_______ vegetables
10. This text isn’t easy. I need to look up ______a few______ words in the dictionary
11. My sister has ______a few_____ friends so she often lonely
12. The school canteen doesn’t work well and receives ______a few________ complaints from the students
13. The teacher explains the text carefully, so ___a few______ students ask him questions after class
14. Could you tell me _______a little______________ news last night ?
15. The library is very modern but _____a few__________ books are very old
Đáp án:
A: There is too much noise here!
B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.
Hướng dẫn dịch:
A: Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!
B: Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.
Hướng dẫn dịch đề bài:
Lượng từ với danh từ đếm được/ không đếm được
Chúng ta có thể sử dụng các danh từ đếm được/không đếm được với các từ định lượng: lot of/a lot of, too much, too many, và not enough để nói về số lượng.
- lot of/a lot of... có nghĩa là một lượng lớn cái gì đó.
- ….are too many... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó có thể đếm được nhiều hơn bạn muốn.
- ....is too much... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó không đếm được nhiều hơn bạn muốn.
- .... not enough... có nghĩa là số tiền ít hơn bạn muốn.
Lưu ý: too much, too many, và not enough có nghĩa tiêu cực.
There are lots of people.(Có rất nhiều người.)
There is too much work to do.(Có quá nhiều việc phải làm.)
There are too many cars on the road.(Có quá nhiều xe trên đường.)
There isn't enough time to play. (Không có đủ thời gian để chơi.)
+ khi ở trước chỗ chừa trống là tính từ
+ khi ở trước chỗ chừa trống là the, đằng sau là of
Tham khảo: Khi trước chỗ chừa trống là tính từ, trước chỗ chừa trống là the, sau là of
heat - heated
magic thì bản thân nó đã là danh từ rồi nhé!
xin lỗi, mk cần xác thực 1 xíu... @Nguyễn Nhật Minh CTV là ng` quen vs mk đúng k???kk
ko đếm được bạn ơi
tks bn nhìu nhé