Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jenny: "Wow! Chiếc áo bạn đang mặc thật đẹp!"
Peter: “______________”
A. Cảm ơn. Mẹ tôi đã mua nó cho tôi. B. Chắc chắn. Bạn cũng thích nó chứ?
C. Tôi thích bạn nói như vậy. D. Ừ, tất nhiên rồi. Nó đắt mà.
Câu B, C, D không hợp về nghĩa.
Chọn A
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
A. that: đó B. who: ai
C. what: cái gì D. when: khi nào
When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_____ to say.
Tạm dịch: Khi họ nói 'Có' nó có thể có nghĩa là 'tôi hiểu', không phải 'tôi đồng ý', và khi họ cười nó có thể là vì họ không biết phải nói gì.
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Ở Nhật Bản, lịch sự và cách cư xử tốt là rất quan trọng và các cuộc họp kinh doanh rất trang trọng. Danh thiếp cũng rất quan trọng và họ trao đổi chúng khi bắt đầu cuộc họp. Họ luôn luôn nhìn chúng cẩn thận, vì vậy bạn nên làm tương tự vì họ có thể nghĩ rằng bạn thô lỗ nếu bạn không làm. Rất nhiều thông tin liên lạc không phải là lời nói. Họ là những người nghe rất giỏi và có thể hỏi rất nhiều câu hỏi để kiểm tra họ hiểu mọi thứ.
Trong một cuộc trò chuyện, họ chờ đợi lâu hơn trước khi họ trả lời hơn những người phương Tây làm, vì vậy điều quan trọng là không được nói trong những khoảng dừng dài đó mà phải đợi câu trả lời của họ. Trong văn hóa của họ, thật thô lỗ khi đặt câu hỏi trực tiếp hoặc nói 'Không' hoặc 'Tôi không đồng ý'. Trong kinh doanh phải mất một thời gian dài để đưa ra quyết định bởi vì họ phải hỏi mọi người trong công ty. Khi họ nói 'Có' nó có thể có nghĩa là 'tôi hiểu', không phải 'tôi đồng ý', và khi họ cười nó có thể là vì họ không biết phải nói gì.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. find (v): tìm thấy B. identify (v): nhận ra, nhận dạng
C. check (v): kiểm tra D. notice (v): nhận ra
They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)______they understand everything.
Tạm dịch: Họ là những người nghe rất giỏi và có thể hỏi rất nhiều câu hỏi để kiểm tra rằng họ hiểu mọi thứ.
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. barter (v): đổi chác B. change (v): đổi
C. exchange (v): trao đổi D. purchase (v): mua
Business cards are also important and they (31)_______ these at the beginning of a meeting.
Tạm dịch: Danh thiếp cũng rất quan trọng và họ trao đổi chúng khi bắt đầu một cuộc họp.
Đáp án: C
Kiến thức: Cấu trúc với “important”
Giải thích:
It’s important (not) to V: (không) làm gì là quan trọng
In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_________speak in those long pauses but to wait for their reply.
Tạm dịch: Trong một cuộc trò chuyện, họ chờ đợi lâu hơn trước khi họ trả lời hơn những người phương Tây làm, vì vậy điều quan trọng là không được nói trong những khoảng dừng dài đó mà phải đợi câu trả lời của họ.
Đáp án: B
Kiến thức: cấu trúc đi với “decision”
Giải thích:
make a decision: quyết định
In business it takes a long time to (34)________ a decision because they have to ask everyone in the
company.
Tạm dịch: Trong kinh doanh phải mất một thời gian dài để đưa ra quyết định bởi vì họ phải hỏi mọi người trong công ty.
Đáp án: A
Đáp án A
A. Peter advised me to ask the teacher for help.
Cấu trúc gián tiếp: advised sb to do sth - khuyên ai làm gì
Đáp án D
Câu hội thoại ngắn về sử dụng ngôn ngữ lời nói:
Peter: Cậu chơi rất hay!
- Jack: Cảm ơn nhiều. Đó là lời khen rất tuyệt. (Những phương án còn lại không phù hợp nghĩa và ngữ cảnh)
Đáp án C.
Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng
Lose (v): lạc/ mất
Loose (a): rộng
Lost (v): thất lạc
Very (27) ……. clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem!
Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.
Đáp án : A
Ta có cấu trúc câu:
I beg your pardon: Tôi rất tiếc , xin ông thứ lỗi ( thường dùng trong ngôn ngữ giao tiếp thường ngày)
Ask/seek sb’s pardon: xin ai tha thứ vì điều gì
Ở đây chọn A do A thường dùng trong ngôn ngữ giao tiếp thường ngày
=) A ( đó là điều tối thiểu chúng tôi có thể làm)
(không chọn C, D do cần 1 lời đáp lại lịch sự; không chọn B do không hợp về nghĩa)