Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các từ láy:
a, Chỉ tiếng nước chảy: róc rách
b, Chỉ tiếng gió thổi: xào xạc
c,Gợi tả dáng dấp của một vật: uyển chuyển
d,Gợi tả màu sắc : tim tím
a,Tìm các từ tượng thanh
Chỉ tiếng nước chảy :tí tách
Chỉ tiếng gió thổi: rì rào
b,Tìm các từ tượng hình
Gợi tả dáng dấp của một vật: lom khom
Gợi tả màu sắc : sặc sỡ
a) quả chỉ bộ phận của cây khi cây đâm hoa kết trái
b/ quả là một danh từ đo đếm chỉ số lượng
b/quả chỉ một vật thể ở dạng rắn
a, Cây hồng rất sai quả : quả chỉ bộ phận của cây khi cây đâm hoa kết trái
b, Mỗi người có một quả tim : quả là một danh từ đo đếm chỉ số lượng
c, Qủa đất quay xung quanh mắt trời : quả chirmootjvaatj thể ở dạng rắn
TL :
a) Quả : chỉ bộ phận của cây khi đâm hoa, kết trái.
b) Quả : là một danh từ đo đếm chỉ số lượng.
c) Quả : chỉ một vật thể ở dạng rắn.
Chúc bn hok tốt ~
Bài 1:
a) Vì trời /mưa //nên hôm nay chúng em /không đi lao động được.
CN1 VN1 CN2 Vn2
b) Nếu ngày mai trời/ không mưa //thì chúng em/ sẽ đi cắm trại.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Chẳng những gió/ to// mà mưa /còn rất dữ.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Bạn Hoa /không chỉ học giỏi// mà bạn/ còn rất chăm làm.
CN1 VN1 CN2 VN2
e) Tuy Hân /giàu có //nhưng hắn/ rất tằn tiện.
CN1 VN1 CN2 VN2
Bài 2: (các câu bài 2 đều là câu ghép)
a) Gió /càng to,// con thuyền/ càng lướt nhanh trên mặt biển.
CN1 VN1 CN1 VN1
b) Học sinh nào/ chăm chỉ //thì học sinh ấy/ có kết quả cao trong học tập.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Mặc dù nhà nó/ xa //nhưng nó/ không bao giờ đi học muộn.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Mây/ tan //và sương/ lại tạnh.
CN1 VN1 CN2 VN2
e) Mẹ thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ.( bạn có chắc chép đúng câu này không?)
Bài 1:
a) Vì trời /mưa //nên hôm nay chúng em /không đi lao động được.
CN1 VN1 CN2 Vn2
b) Nếu ngày mai trời/ không mưa //thì chúng em/ sẽ đi cắm trại.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Chẳng những gió/ to// mà mưa /còn rất dữ.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Bạn Hoa /không chỉ học giỏi// mà bạn/ còn rất chăm làm.
CN1 VN1 CN2 VN2
e) Tuy Hân /giàu có //nhưng hắn/ rất tằn tiện.
CN1 VN1 CN2 VN2
Bài 2: (các câu bài 2 đều là câu ghép)
a) Gió /càng to,// con thuyền/ càng lướt nhanh trên mặt biển.
CN1 VN1 CN1 VN1
b) Học sinh nào/ chăm chỉ //thì học sinh ấy/ có kết quả cao trong học tập.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Mặc dù nhà nó/ xa //nhưng nó/ không bao giờ đi học muộn.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Mây/ tan //và sương/ lại tạnh.
CN1 VN1 CN2 VN2
Bài 1:
(1) Lý Công Uẩn / là người con của vùng Kinh Bắc xưa.
CN VN
(2) Từ nhỏ,/ Lí Công Uẩn / đã nổi tiếng thông minh, hiểu biết trước tuổi và đã biểu lộ một tính cách khác
TN CN VN
người.
(3) Một hôm, / nhà sư họ Lý / sai Công Uẩn đem oản đặt lên bàn thờ cúng Phật.
TN CN VN
(4) Cậu bé / đã khoét oản ăn trước.
CN VN
b. Quan hệ từ có trong đoạn văn là: và (ở câu 2)
Bài 2:
Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời. Sau rặng tre đen của làng xa, mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.
Bài 3:
a. cặp từ trái nghĩa: tối >< sáng
b. Từ "tối" được dùng theo nghĩa gốc, từ "sáng" được dùng theo nghĩa chuyển.
Bài 4:
Các từ đeo, cõng, vác, ôm không thể thay thế cho từ "địu" vì bản thân từ "địu" diễn tả người mẹ vừa mang con trên lưng vừa phải làm việc, cho thấy sự vất vả khó nhọc của người Việt Bắc trong những năm kháng chiến. Các từ đeo, cõng, vác, ôm không diễn tả nghĩa như vậy.
Bài 5:
B. Mẹ bị ốm vì đã làm việc quá sức.
Bài làm :
1. Phòng sư tử chết đói
2. Than
3. Gọi bằng "miệng"
4. 2 quả
5. Doremon
6. Tất cả chuột
7. Dùng ống hút
8. Nam
9. Cái áo
10. Gãy tay
11. 20 đồng. Vì 1 thằng mù và ba của thằng điếc là 2 người ăn!
12. Đưa cho 2 người đầu mỗi người 1 quả. Còn 1 quả trong rổ đưa nguyên cả cái rổ đựng quả táo cho người còn lại.
13. Que diêm
14. Xã hội
15. Đường đời
16. Chữ "a"
17. Ở Mỹ
18. Mèo không biết nói
19. Con cua
20. Mẹ của đứa bé
Chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1 . Phòng sư tử chết đói
2 . Than
3 .Gọi bằng '' mồm ''
4 . Hai quả
5 . Doraemon
6 . Tất cả chuột
7 . Dùng ống hút
8 . Nam
9 . Cái áo
10 . Gãy tay
11 . 20 đồng
12 . Đưa cho hai người đầu , còn một quả trong rổ thì đưa nguyên cả cái rổ đựng quả táo cho người còn lại
13 . Que diêm
14 . Xã hội
15 . Đường đời
16 . Chữ ' A '
17 . Ở Mỹ
18 . Con mèo không biết nói
19 . Con cua
20 . Mẹ của đứa bé
Học tốt !!!
a) Cây hồng rất sai quả : nghĩa gốc
b) Mỗi người có một quả tim: nghĩa chuyển
x) Qủa đất quay xung quanh mặt trời:nghĩa chuyển
Xác định nghĩa của từ '' quả '' trong những cách dùng sau:
a) Quả là chỉ bộ phận của cây khi đâm hoa kết trái
b) Quả là một danh từ đo đếm chỉ số lượng
c) Quả là chỉ một vật thể ở dạng rắn
k cho mk nha