K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2021

/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.

Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn

/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.

Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong

Cách nhận biết

“S” được phát âm là /s/ khi:

  • “S” ở cuối một từ, và đi sau các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/
  • “S” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.
  • “S” đứng đầu một từ.
  • Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.


Cách phát âm /s/

“S” được phát âm là /z/ khi:

  • “S” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.
  • “S” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp "x" được phát âm là /z/.


Cách phát âm /z/

Các kí tự thường được phát âm là /s/
 

1. S:    sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/

2. SS:  class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/

3. C:    place /pleis/, space /’speis/, race /reis/

4. SC:  science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/

5. X:    có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)


Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/. 
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.

Các ký tự thường được phát âm là /z/

1. Z:   zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/

2. S:   rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/

3. ZZ:  buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/

4. SS:  scissors /’sizəz/

5. X:    có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)

Luyện tập phát âm 

Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé. 

Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips

Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys

Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé. 

^HT^

- Từ nào mà ko có đuôi là k , p , t thì đọc là s:

Ví dụ : oats / s/ Vì cuối nó ko phải là k , p , t

=> Suy ra từ đó có thể tìm nhiều từ nữa

- Từ nào mà có đuôi là các chữ ngoài k , p , t thì đọc là / z /

Ví dụ : tables / z / Vì cuối nó là âm e nên đọc là z 

=> Suy ra có nhiều từ khác có thể tìm được

- watches , beaches , ....

=> Hầu như các từ có es ở cuối thì đọc là / iz /

21 tháng 10 2018

I have short black hair

I am  tall and clever, so hard-working

This is me. I'm Kane

21 tháng 10 2018

#Thanks bạn nha Trần Ngọc Hà

Đố vuiCâu 1. What is between the sky and earth?(Cái gì ở giữa bầu trời và trái đất?)Câu 2. Giả sử ta có 1 khúc vải, cắt nó ra làm 100 khúc, thời gian để cắt 1 khúc vải là 5 giây. Hỏi nếu cắt liên tục không ngừng nghỉ thì trong bao lâu sẽ cắt xong???Câu 3. Ở một xứ nọ, có luật lệ rằng: Ai muốn diện kiến nhà vua thì phải nói một câu. Nếu câu nói thật thì sẽ bị chém đầu, còn nếu là...
Đọc tiếp

Đố vui

Câu 1. What is between the sky and earth?
(Cái gì ở giữa bầu trời và trái đất?)

Câu 2. Giả sử ta có 1 khúc vải, cắt nó ra làm 100 khúc, thời gian để cắt 1 khúc vải là 5 giây. Hỏi nếu cắt liên tục không ngừng nghỉ thì trong bao lâu sẽ cắt xong???

Câu 3. Ở một xứ nọ, có luật lệ rằng: Ai muốn diện kiến nhà vua thì phải nói một câu. Nếu câu nói thật thì sẽ bị chém đầu, còn nếu là dối thì bị treo cổ. Vậy để gặp được nhà vua của xứ đó, ta phải nói như thế nào?

Câu 4. Có 1 ông tỉ phú, ông ta trả công cho 1 tên người làm là 1 chỉ vàng/ ngày. Nhưng ông này chỉ có 1 thỏi vàng gồm 7 chỉ. Hỏi: với 2 nhát cắt thì làm sao ông tỉ phú có thể chia thỏi vàng đó ra để trả công cho tên người làm mỗi ngày đúng 1 chỉ vàng.

Câu 5. Nơi nào có đường xá, nhưng không có xe cộ; có nhà ở, nhưng không có người; có siêu thị, công ty... nhưng không có hàng hóa... Đó là nơi nào vậy?

Câu 6. Có một rổ táo, trong rổ có ba quả, làm sao để chia cho 3 người, mỗi người một quả mà vẫn còn một quả trong rổ???

Câu 7. Có một cây lê có 2 cành, mỗi cành có 2 nhánh lớn, mỗi nhánh lớn có 2 nhánh nhỏ, mỗi nhánh nhỏ có hai cái lá, cạnh mỗi cái lá có hai quả. Hỏi trên cây đó có mấy quả táo???

Câu 8. Có 3 thằng lùn xếp hàng dọc đi vào hang. Thằng đi sau cầm 1 cái xô, thằng đi giữa cầm 1 cái xẻng, hỏi thằng đi trước cầm gì?

Câu 9. Quần rộng nhất là quần gì?

Câu 10. Có 1 con trâu. Đầu nó thì hướng về hướng mặt trời mọc, nó quay trái 2 vòng sau đó quay ngược lại sau đó lại quay phải hai vòng hỏi cái đuôi của nó chỉ hướng nào?

Câu 11. Con trai có gì quý nhất?

                  !!!Ai làm nhanh và đúng nhất mình tick cho!!!

3
6 tháng 4 2020

Câu 1: Chữ "end" ( chữ 'và' ý :3)

Câu 2: 495 giây

Câu 3 : Nói :" Tôi sẽ bị treo cổ"

Câu 5: Bản đồ

Câu 6: Chia cho 2 người kia mỗi người một quả, đưa quả thứ 3 cùng cái rổ cho người còn lại

Câu 7: Cây lê không có táo

Câu 8: Cầm đầu

Câu 9 : Quần đảo

Câu 10: Chỉ xuống đất

Câu 11: Ngọc trai 

6 tháng 4 2020

Câu 1 là chữ "and" nha( Nhầm xíu hihi :>>)

14 tháng 12 2019

1. How old are you?
2. How are you?
3. Where do you live? 
4. What's your name? 
5. I am a student. 
6. I'm 11 years od. 

31 tháng 7 2021
1.How old are you? 2.How are you? 3.Where do you live? 4.I am a student 6.I’m 11 years old
 A. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠNThểĐộng từ “to be”Động từ “thường”Khẳng địnhS + am/is/are + ……I + amHe/ She/ It  + isYou/ We/They  + areE.g.1:  I am a student. (Tôi là họcsinh.)E.g.2: They are teachers. (Họ làgiáo viên.)E.g.3: She is my mother. (Bà ấy làmẹ tôi.)S + V(s/es) + ……I/ You/ We/ They  +  V (nguyên thể)He/ She/ It  + V (s/es)E.g.1:  He always swims in the evening....
Đọc tiếp

 

A. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Thể

Động từ “to be”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/is/are + ……

I + am

He/ She/ It  + is

You/ We/They  + are

E.g.1:  I am a student. (Tôi là họcsinh.)

E.g.2: They are teachers. (Họ làgiáo viên.)

E.g.3: She is my mother. ( ấy làmẹ tôi.)

  • S + V(s/es) + ……

I/ You/ We/ They  +  V (nguyên thể)

He/ She/ It  + V (s/es)

E.g.1:  He always swims in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổitối.)

E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m.  (Mei thường đi ngủ vào lúc 11giờ tối).

E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuầnchúng tôi thường đi thăm ông bà).

Phủ định

  • S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

E.g.: She is not my friend. ( ấykhông phải là bạn tôi.)

 

  • S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh takhông làm việc ở cửa tiệm.) 

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏiYes/No) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

     No, S + am not/ aren’t/ isn’t. 

E.g.:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

 

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ đểhỏi)

Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?

E.g.:

a) What is this? (Đây là gì?)

b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

 

  • Yes – No question (Câu hỏi Y/N)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

      No, S + don’t/ doesn’t.

 

E.g.:  Do you play tennis?

Yes, I do. / No, I don’t.

 

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ đểhỏi)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyênthể)….?

E.g.:

a) Where do you come from? (Bạn đếntừ đâu?)

b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)

 

B. KHI NÀO CẦN DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN?

- Khi nói về thói quen, về việc thường làm, không thường làm, thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn.

Ví dụ: - I brush (brush) my teeth every day. (Tôi đánh răng hằng ngày.)

- He Answer (brush) his teeth every day. (Anh ta đánh răng hằng ngày.)

- I usually get (get) up at 6 o'clock. (Tôi thường xuyên thức dậy vào lúc 6h sáng.)

- He usually Answer (get) up at 6 o'clock. (Anh ta thường xuyên thức dậy vào lúc 6h sáng.)

- Khi nói về chân lý, sự thật hiển nhiên, thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn.

Ví dụ: - The sun sets (set) in the west (Mặt trời lặn ở hướng tây.)

- The earth Answer (move) around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

 

- Khi nói về hành động cố định theo lịch (như tàu chạy, phim chiếu), thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn.

Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình .

 dụ: - The plane takes off at 7 a.m this morning. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay.)

- The train leaves at 8 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

->Mặc dù máy bay chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽsử dụng thì hiện tại đơn.

 

- Khi nói về tình huống mang tính bền vững (như sống ở đâu, làm nghề gì,…), thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tạiđơn.

Ví dụ: - I am (be) a student. (Tôi là học sinh)

- He Answer (be) a student. (Cậu ấy là học sinh)

- He works (work) or a Google. (Anh ta làm việc cho Google).

- She lives (live) in Vinh Linh district. ( ấy sống ở huyện Vĩnh Linh)

 

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: các trạng từ chỉ tần suất

➢  Always (luôn luôn) , Answer (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , Answer (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...

 dụ:

  • We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
  • I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

➢  Every Answer (hàng ngày), every week (hàng tuần), every month (hàng tháng), every year (hàng năm), every morning (mỗi buổi sang), … 

     Daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý), yearly (hàng năm)

 dụ:

  • They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
  • I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

➢  Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

 dụ:

  • He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
  • I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

D. CÁCH THÊM S/ES SAU ĐỘNG TỪ

Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ khôngphải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to”.

Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp.

Ví dụ: He walks. / She watches TV ...

 

Cách thêm s/es sau động từ:

 

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ:

Ví dụ: want - wants; work - works;…

 

– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o:

Ví dụ: miss - misses; wash - Answer; fix - fixes; teach - teaches; go - Answer ...

 

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:

Ví dụ: study - Answer; fly - flies; try - tries ...

 

E. CÁCH PHÁT ÂM PHỤ ÂM CUỐI "_S/ES"

 

* Chú ý: phát âm phụ âm cuối phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vàocách viết (spelling).

 

– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Giải thích: đọc là ịt-z khi đuôi _es đứng sau các âm xờ, sờ, chờ, dờ, zờ, dzờ

 dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/;

rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/;

watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/;

manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/;

garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

 

– /s/: Khi từ có âm cuối là /θ/ , /f/, /k/, /p/, /t/

Giải thích: Đọc là  (bật hơi thôi, đừng đọc rõ ra) khi _s đứng sau phụ âm thờ, phờ, cờ, pờ, tờ

 

 dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/;

types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/;

cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/;

months /mʌnθs/

 

 

– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Giải thích: đọc _s là zờ (bật hơi thôi, đừng đọc rõ) khi đứng sau các âm còn lại.

 dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/;

bags /bæɡz/; loves /lʌvz/; gives /ɡɪvs/;

bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/;

swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/;

plays /pleɪz/

ai đúng cho 3 tick

1
21 tháng 8 2019

Mk bt rồi nhưng cx cảm ơn bn.

18 tháng 6 2018

1 từ phát âm |^| : cut

1 từ có 1 âm tiết có chữ "o" : no

từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào từ "o" : 'boring

từ có "o_e": oedema

từ có 1 âm tiết có âm "u" : huge

Từ có "ou" : our

18 tháng 6 2018

Từ phát âm /^/: cut, sunny

- some

-among

-...does( ý bn là từ có oe?)

- bus

-country

7 tháng 1 2020

Hello,my name is Tri,i'm 12 yearls old.My hometown in Ha Tay province and Tet in my hometown is so uproarious and fun,i was be lucky money by grandparents,i make Chung Cake with my uncle and aunt.In my Tet in my hometown,i go to the market to buy candy and a lot,i have a great time in my Tet hometown

15 tháng 12 2018

1. What does Lan's brother do?

2. How far is it from your house to your school?

3. How does he go to school?

4. Where will we meet?

5. What is Mai's favourite subject?

mik nhé