Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Tên loài | Kích thước | Môi trường sống | Lối sống | Đặc điểm khác |
Mọt ẩm | Nhỏ | Ẩm ướt | Ở cạn | Thở bằng mang |
Sun | Nhỏ | Dưới biển | Lối sống cố định | Sống bám vào vỏ tàu |
Rận nước | Rất nhỏ | Dưới nước | Sống tự do | Mùa hạ sinh tràn con cái |
Chân kiếm | Rất nhỏ | Dưới nước | Sống kí sinh,tự do | Kí sinh,phần phụ bị tiêu giảm |
Cua đồng | Lớn | Dưới nước | Hang hốc | Phần bụng tiêu giảm |
Cua nhện | Rất lớn | Ở biển | Đáy biển | Chân dài |
1.có thể đẻ nhiều(con cái)
có tuyến sih dục phát triển
cơ dọc phát triển
có lớp vỏ cuticun
hai đầu thuôn, nhọn giống chiếc đũa
biện pháp ko cắn mog tay
rửa tay trước khi ăn và sau khi đi wc
.......
2.có trog sgk cả bạn cứ đọc sẽ thấy
3.vì giun đất có thêm hệ tuần hoàn kín(máu)
hệ thần kinh chuỗi hạch
chúc bạn học tốt
Mọt ẩm râu ngắn, các đôi chân đều bò được. Nó là giáp xác thở bằng mang, ở cạn nhưng cần chỗ ẩm ướt.
→ Đáp án B
Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào khả năng khứu giác nhạy bén của tôm.
Thính có mùi thơm lan tỏa đi rất xa vì thế thu hút tôm đến chỗ câu hay cất vó
hok tốt ^^
Vì : thân nhiệt bồ câu ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi
=> bồ câu là động vật hằng nhiệt
1.Thân hình thoi:giảm sức cản của ko khí khi bay
2.chi trước là cánh chim:quạt gió động lực chính của sự bay
3.chi sau:3 ngón trước,1 ngón sau,có vuốt:giúp chim bám chặt vào cành cây khi bay
4.lông ống:làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một DT rộng
5.lông tơ:giữ nhiệt,làm nhẹ cơ thể
6.mỏ sừng bao lấy hàm ko có răng:làm đầu chim nhẹ
7.cổ dài khớp đầu với thân:phát huy tác dụng của các giác quan
tHAM KHẢO
Tên loài | Kích thước | Môi trường sống | Lối sống | Đặc điểm khác |
Mọt ẩm | Nhỏ | Ẩm ướt | Ở cạn | Thở bằng mang |
Sun | Nhỏ | Dưới biển | Lối sống cố định | Sống bám vào vỏ tàu |
Rận nước | Rất nhỏ | Dưới nước | Sống tự do | Mùa hạ sinh tràn con cái |
Chân kiếm | Rất nhỏ | Dưới nước | Sống kí sinh,tự do | Kí sinh,phần phụ bị tiêu giảm |
Cua đồng | Lớn | Dưới nước | Hang hốc | Phần bụng tiêu giảm |
Cua nhện | Rất lớn | Ở biển | Đáy biển | Chân dài |
Chúc bạn học tốt!
tHAM KHẢO
STT | Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương em |
1 | Thực phẩm đông lạnh | tôm , ghẹ , cua | tôm sông , tép bạc |
2 | Thực phẩm khô | tôm , ruốt | tôm sông , tép rong |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | ba khía , tôm , ruốt | tép bạc |
4 | Thực phẩm tươi sống | tôm , cua , ghẹ | tôm , tép , cua đồng |
5 | Có hại cho giao thông thủy | con sun | |
6 | Kí sinh gây hại cá | chân kiếm kí sinh | chân kiếm kí sinh |
So sánh động vật với thực vật:
* Giống nhau:
- Đều là các cơ thể sống.
- Cùng cấu tạo từ tế bào
- Có khả năng sinh trưởng và phát triển.
- Cảm ứng
* Khác nhau:
Động vật |
Thực vật |
- Thành tế bào không có xenlulozo. - Có khả năng tự di chuyển. - Sống dị dưỡng (nhờ vào chất hữu cơ có sẵn). - Phản ứng nhanh với các kích thích từ môi trường. |
- Thành tế bào có xenlulozo. - Không có khả năng di chuyển. - Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ để sống). - Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường. |
Câu 1:
Thực vật:
-Tự dưỡng, có chất diệp lục(lục lạp)
-Không có khả năng tự di chuyển
-Phản ứng chậm với phản ứng bên ngoài, không có hệ thần kinh
-Quang hợp: hấp thụ khí cacbonic nhả ra khí oxi
-Có vách tế bào
Động vật:
-Dị dưỡng, không có chất diệp lục
-Có khả năng di tự chuyển
-Phản ứng nhanh với kích thích bên ngoài, có hệ thần kinh
-Hô hấp: hấp thụ khí oxi thải ra khí cacbonic.
-Không có vách tế bào
Câu 2: Câu hỏi k đúng.
Mọt ẩm :
+ Kích thước nhỏ
+ Cơ quan di chuyển là chân
+ Sống ở cạn
+ Thở bằng mang
Mọt ẩm :
+ Kích thước nhỏ
+ Cơ quan di chuyển là chân
+ Sống ở cạn
+ Thở bằng mang