Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Ground beef : Thịt bò xay
2. Roast : Thịt quay
3. Pork : Thịt lợn
4. Lamb : Thịt cừu non
5. Beef : Thịt bò
6. Sausage : Xúc xích
7. Stewing meat : Thịt kho
8. Chops : Thịt sườn
9. Steak : Thịt để nướng
10. Leg : Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
1. Ground beef – /graʊnd biːf/: Thịt bò xay
2. Roast – /rəʊst/: Thịt quay
3. Pork – /pɔːk/: Thịt lợn
4. Lamb – /læm/: Thịt cừu non
5. Beef – /biːf/: Thịt bò
6. Sausage – /ˈsɒ.sɪdʒ/: Xúc xích
7. Stewing meat – /stjuːɪŋ miːt/: Thịt kho
8. Chops – /tʃɒps/: Thịt sườn
9. Steak – /steɪk/: Thịt để nướng
10. Leg – /leg/: Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
1. Ground beef – /graʊnd biːf/: Thịt bò xay
2. Roast – /rəʊst/: Thịt quay
3. Pork – /pɔːk/: Thịt lợn
4. Lamb – /læm/: Thịt cừu non
5. Beef – /biːf/: Thịt bò
6. Sausage – /ˈsɒ.sɪdʒ/: Xúc xích
7. Stewing meat – /stjuːɪŋ miːt/: Thịt kho
8. Chops – /tʃɒps/: Thịt sườn
9. Steak – /steɪk/: Thịt để nướng
10. Leg – /leg/: Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
It is most ly that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.
For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.
Dịch :
Nhiều khả năng là sinh viên hai mươi năm trước đã không thể tận hưởng Internet trong nghiên cứu của họ. Đó là lý do tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc, để thực hiện một dự án mà giờ đây chúng tôi có thể dễ dàng hoàn thành sau một hoặc hai ngày. Ví dụ, khi được yêu cầu viết bài tập về thói quen quá khứ, các sinh viên phải đến thư viện, tìm sách về chủ đề, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ cho là hữu ích cho bài tập của họ. cũng sẽ phải gặp một số người già và nói chuyện với họ về quá khứ. Ở nhà, họ đã phải viết tay bài tập của họ, có thể với rất nhiều tẩy xoá và viết lại bản nháp đầu tiên. Sau khi hoàn thành dự thảo, họ phải viết một bản sao sạch trên một mảnh giấy khác để nộp.
Chúc bạn học tốt :>
Refer
Natural environment is damaged. → pollution from tourism activities
Natural beauty is spoiled. → tourists are unaware of preservation of natural attraction.
Social problems may arise. → sell things for tourists at very high price, crime such as pick-pocket, robbery,…