Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhóm tài nguyên | tài nguyên | tên địa điểm |
tài nguyên du lịch tự nhiên |
-địa hinh +núi cao +bãi biển đẹp +đảo +hang động -Sông, hồ -vườn quốc gia
|
-Vườn quốc gia Cúc Phương -Động Phong Nha -Bà Nà Hills -Đảo Phú Quốc - Hồ Hoàn Kiếm -Biển Non Nước |
tài nguyên du lịch nhân văn |
-Di sản văn hóa thế giới -di tích lịch sử văn hóa -lễ hội -làng nghề cổ truyền -văn hóa dân tộc |
-Đại Nội Huế - Làng gốm Bát Tràng, tranh Đông Hồ - Chùa Một Cột, Tây Phương, Hương -Đền vua Hùng |
Nhóm tài nguyên | tài nguyên | tên địa điểm |
tài nguyên du lịch tự nhiên |
-địa hinh +núi cao +bãi biển đẹp +đảo +hang động -Sông, hồ -vườn quốc gia
|
- phan-xi-păng - Nha Trang, Khánh Hoà - Côn Sơn, Phú Quốc, Cát Bà - Phong Nha, Hương Tích - Sông Hương, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Ba Bể - Cúc Phương, Ba Vig, Tháp Tràm |
tài nguyên du lịch nhân văn |
-Di sản văn hóa thế giới -di tích lịch sử văn hóa -lễ hội -làng nghề cổ truyền -văn hóa dân tộc |
- Thành Nhà Hồ - Nhà Tù Côn Đảo, Văn Miếu Quốc Tử Giám - Chử Đồng Tử, Chùa Hương, Đền Hùng - Gốm sứ Bát Tràng - Cồng chiêng Tây Nguyên |
Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
*khai thác nuôi trồng và chết biến hải sản
+điều kiện phát triển :ngư trường rộng lớn giàu hải sản.bờ biển dài có nhiều vũng vịnh ở cửa sông đầm phá bãi triều rừng ngập mặn
+tình hình phát triển :phát triển mạnh trữ lượng khai thác hàng năm là 1,9 triệu tấn
+hạn chế :chủ yếu là đánh bắt gần bờ.chủ yếu là đánh bắt cò nuôi tròng và chế biến còn ít
+biện pháp :ưu tiên đánh bắt xa bờ.đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển ven biển và ven các đảo .phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sả
ngành du lịch biển đảo
+điều kiện phát triên :có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú .địa hình thuận lợi cho việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng
+tình hình phát triển và hạn chế :chủ yếu khai thác hoạt động tắm biển các hoạt động khác còn ít dù có nhiều tiềm năng
+biện pháp :nâng cấp các khu nghỉ dưỡng khu du lịch tạo sự đổi mới trong các hoạt động du lịch
Dân tộc thiểu số | Địa bàn cư trú |
Tày, Nùng,Dao,Thái, Mường,... | Trung du miền núi Bắc Bộ |
Thái, Mường, Tày, Mông, Bru- Vân Kiều,... | Bắc Trung Bộ |
Gia Rai, Bana, Ê dê, M'nong , Cơ Ho,... | Tây Nguyên |
Hoa, Chăm, Khơ me,.... | Đông Nam Bộ |
Kinh,... | Đồng bằng sông Hồng |
Kinh,... | Đồng bằng sông Cửu Long |
Câu 1:
Thuận lợi:
- Nhiều khoáng sản, các mỏ than, apatit, đồng, sắt....
- Các tài nguyên xây dựng như cát, đá vôi
- Vị trí ngã ba chiền lược, giáp Lào và Trung Quốc, là cửa khẩu quan trọng cho ngoại thương và giao lưu văn hoá.
- Có vùng biển đẹp, thuận lợi phát triển du lịch như Quảng Ninh, có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên
- Tài nguyên rừng phong phú
- Biển giàu bãi tôm cá
- Các sông dốc, chảy xiết thích hợp thủy điện
Khó khăn:
- Dân trí chưa cao
- Nhiều dân tộc thiểu số
- Thiên tai bão, lụt, sương giá, sương muối
- Đất bạc màu, khó khăn trong trồng cây lương thực
- Thời tiết lạnh, thích hợp trồng rau ôn đới nhưng khó trồng cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 2:
- Giới hạn lãnh thổ: Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.
+ Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây giáp Lào.
+ Phía Đông giáp biển Đông.
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:
+ Phía Bắc giáp đồng bằng sông Hồng _vùng có nền kinh tế phát triển thứ hai cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ_vùng nguyên liệu lớn của cả nước. Thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chuyển giao trình độ khoa học kĩ thuật…
+ Mang tính chất cầu nối miền Bắc và miền Nam nước ta với các trục giao thông Bắc Nam chạy qua (quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường Hồ Chí Minh).
+ Phía Tây giáp Lào, vùng có nguồn lâm sản giàu có, là điều kiện để giao lưu kinh tế.
+ Phía Đông là vùng biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển đồng thời giao lưu mở rộng với bên ngoài.