K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2018
Nhóm tài nguyên tài nguyên tên địa điểm
tài nguyên du lịch tự nhiên

-địa hinh

+núi cao

+bãi biển đẹp

+đảo

+hang động

-Sông, hồ

-vườn quốc gia

-Vườn quốc gia Cúc Phương

-Động Phong Nha

-Bà Nà Hills

-Đảo Phú Quốc

- Hồ Hoàn Kiếm

-Biển Non Nước

tài nguyên du lịch nhân văn

-Di sản văn hóa thế giới

-di tích lịch sử văn hóa

-lễ hội

-làng nghề cổ truyền

-văn hóa dân tộc

-Đại Nội Huế

- Làng gốm Bát Tràng, tranh Đông Hồ

- Chùa Một Cột, Tây Phương, Hương

-Đền vua Hùng

3 tháng 2 2019

Nhóm tài nguyên tài nguyên tên địa điểm
tài nguyên du lịch tự nhiên

-địa hinh

+núi cao

+bãi biển đẹp

+đảo

+hang động

-Sông, hồ

-vườn quốc gia

- phan-xi-păng

- Nha Trang, Khánh Hoà

- Côn Sơn, Phú Quốc, Cát Bà

- Phong Nha, Hương Tích

- Sông Hương, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Ba Bể

- Cúc Phương, Ba Vig, Tháp Tràm

tài nguyên du lịch nhân văn

-Di sản văn hóa thế giới

-di tích lịch sử văn hóa

-lễ hội

-làng nghề cổ truyền

-văn hóa dân tộc

- Thành Nhà Hồ

- Nhà Tù Côn Đảo, Văn Miếu Quốc Tử Giám

- Chử Đồng Tử, Chùa Hương, Đền Hùng

- Gốm sứ Bát Tràng

- Cồng chiêng Tây Nguyên

30 tháng 10 2019

Kết quả nối

1 - g

2 - e

3 - d

4 - h

5 - c

6 - a

Chúc em học tốt!

5 tháng 6 2017

Rừng của nước ta gồm:

+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích

+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.

+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…

5 tháng 6 2017

Rừng của nước ta gồm:

+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích

+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.

+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…

25 tháng 3 2018

*khai thác nuôi trồng và chết biến hải sản

+điều kiện phát triển :ngư trường rộng lớn giàu hải sản.bờ biển dài có nhiều vũng vịnh ở cửa sông đầm phá bãi triều rừng ngập mặn

+tình hình phát triển :phát triển mạnh trữ lượng khai thác hàng năm là 1,9 triệu tấn

+hạn chế :chủ yếu là đánh bắt gần bờ.chủ yếu là đánh bắt cò nuôi tròng và chế biến còn ít

+biện pháp :ưu tiên đánh bắt xa bờ.đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển ven biển và ven các đảo .phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sả

25 tháng 3 2018

ngành du lịch biển đảo

+điều kiện phát triên :có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú .địa hình thuận lợi cho việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng

+tình hình phát triển và hạn chế :chủ yếu khai thác hoạt động tắm biển các hoạt động khác còn ít dù có nhiều tiềm năng

+biện pháp :nâng cấp các khu nghỉ dưỡng khu du lịch tạo sự đổi mới trong các hoạt động du lịch

Dân tộc thiểu số Địa bàn cư trú
Tày, Nùng,Dao,Thái, Mường,... Trung du miền núi Bắc Bộ
Thái, Mường, Tày, Mông, Bru- Vân Kiều,... Bắc Trung Bộ
Gia Rai, Bana, Ê dê, M'nong , Cơ Ho,... Tây Nguyên
Hoa, Chăm, Khơ me,.... Đông Nam Bộ
Kinh,... Đồng bằng sông Hồng
Kinh,... Đồng bằng sông Cửu Long

1/ Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của vùng trung du miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế? 2/ Nêu vị trí giới hạn của vùng Bắc Trung Bộ? 3/ Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 4/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (Năm...
Đọc tiếp

1/ Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của vùng trung du miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế?

2/ Nêu vị trí giới hạn của vùng Bắc Trung Bộ?

3/ Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

4/

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (Năm 1995 = 100%)

( Đơn vị: %)

Tiêu chí

Năm

1995 1998 2000 2002
Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2
Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng?

b. Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở ĐBSH trong thời gian trên?

7

Câu 1:
Thuận lợi:
- Nhiều khoáng sản, các mỏ than, apatit, đồng, sắt....
- Các tài nguyên xây dựng như cát, đá vôi
- Vị trí ngã ba chiền lược, giáp Lào và Trung Quốc, là cửa khẩu quan trọng cho ngoại thương và giao lưu văn hoá.
- Có vùng biển đẹp, thuận lợi phát triển du lịch như Quảng Ninh, có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên
- Tài nguyên rừng phong phú
- Biển giàu bãi tôm cá
- Các sông dốc, chảy xiết thích hợp thủy điện
Khó khăn:
- Dân trí chưa cao
- Nhiều dân tộc thiểu số
- Thiên tai bão, lụt, sương giá, sương muối
- Đất bạc màu, khó khăn trong trồng cây lương thực
- Thời tiết lạnh, thích hợp trồng rau ôn đới nhưng khó trồng cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 2:

- Giới hạn lãnh thổ: Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.

+ Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía Tây giáp Lào.

+ Phía Đông giáp biển Đông.

- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:

+ Phía Bắc giáp đồng bằng sông Hồng _vùng có nền kinh tế phát triển thứ hai cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ_vùng nguyên liệu lớn của cả nước. Thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chuyển giao trình độ khoa học kĩ thuật…

+ Mang tính chất cầu nối miền Bắc và miền Nam nước ta với các trục giao thông Bắc Nam chạy qua (quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường Hồ Chí Minh).

+ Phía Tây giáp Lào, vùng có nguồn lâm sản giàu có, là điều kiện để giao lưu kinh tế.

+ Phía Đông là vùng biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển đồng thời giao lưu mở rộng với bên ngoài.