Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tỉ lệ dân số châu Phi liên tục tăng
- Tỉ lệ dân số châu Âu giảm liên tục
- Tỉ lệ dân số châu Đại Dương không biến đổi
Tỉ lệ dân số châu Á, châu Mĩ có biến động nhưng không nhiều
- Tốc độ tăng trưởng:
+ Đầu thập niên 90 và những năm tiếp theo: tốc độ tăng GDP âm.
+ Từ năm 1999 đến nay: tốc độ tăng GDP cao, liên tục và tương đối đều.
- Nguyên nhân:
+ Thực hiện chiến lược kinh tế mới: đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng, tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường, mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á, nâng cao đời sông nhân dân, khôi phục lại vị trí cường quốc...
+ Thực hiện nhiều chính sách và biện pháp đúng đắn
- Từ 1990 - 1999 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
- Từ 1999 - 2005 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế dương và dần ổn định.
Nguyên nhân : Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì mới với chiến lược : đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng, tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường, mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á, nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục lại vị trí
cường quốc...
Tuy vậy, trong quá trình phát triển kinh tế, LB Nga còn gặp nhiều khó khăn như sự phân hóa giàu nghèo, nạn chảy máu chất xám.
- Sự thay đổi tổng dân số rất nhanh, gia tăng dân số rất lớn từ năm 1949 đến 1975 (đường đồ thị rất dô"c). Mức độ gia tăng dân số giảm trong vòng 30 năm gần đây (đường đồ thị bớt dốc)
- Dân cư Trung Quốc phân bố không đều : tập trung chủ yếu ở miền Đông, miền Tây mật độ dân cư thưa thớt, chủ yếu dưới 1 và từ 1-50 người/km2.
- Giải thích : Vì các điều kiện tự nhiên của miền Đông thuận lợi hơn so với điều kiện tự nhiên của miền Tây.
- Dân cư Trung Quốc phân bố không đều : tập trung chủ yếu ở miền Đông, miền Tây mật độ dân cư thưa thớt, chủ yếu dưới 1 và từ 1-50 người/km2.
- Giải thích : Vì các điều kiện tự nhiên của miền Đông thuận lợi hơn so với điều kiện tự nhiên của miền Tây.
- Từ năm 1985 – 2003, sản lượng khai thác của Nhật Bản không ngừng giảm qua các năm.
- Nguyên nhân :do nhiều quốc gia trên thế giới đã thực hiện Công ước về biển quốc tế, kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí, cho nên việc đánh bắt khai thác cá xa bờ và ở vùng biển sâu của Nhật Bản bị thu hẹp lại .
EU chỉ chiếm 7,1% dân số, 2,2% diện tích thế giới nhưng lại chiếm :
- 31% trong tổng GDP thế giới.
- 37,7% trong tổng xuất khẩu.
- 26% sản lượng sản xuất ôtô.
- 59% viện trợ phát triển thế giới.
- 19% trong tiêu thụ năng lượng thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004, GDP của EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản). Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng EU chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới. - EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
- Tập trung chủ yếu ở phần phía tây và phía nam, đặc biệt ở phía nam đồng bằng Đông Âu, tại các thành phố.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phố, ở các vùng phía nam đồng bằng Đông Âu.
- Khó khăn: Nơi giàu tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, thiếu lao động khai thác.
- Tập trung chủ yếu ở phần phía tây và phía nam, đặc biệt ở phía nam đồng bằng Đông Âu, tại các thành phố.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phố, ở các vùng phía nam đồng bằng Đông Âu.
- Khó khăn: Nơi giàu tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, thiếu lao động khai thác.
– Có sự thay đổi đáng kể từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
– Sự chuyển dịch có tốc độ khác nhau (dẫn chứng).
– Việt Nam có sự chuyển dịch rõ nhất ở cả 3 khu vực.
- Nhìn chung, có sự chuyển dịch đáng kể từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ.
- Mỗi nước trong khu vực có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác nhau.
- Việt Nam là quốc gia khá tiêu biểu về sự chuyển dịch cơ cấu GDP vì thể hiện rõ rệt nhất tốc độ chuyển dịch trong cả khu vực kinh tế.
a)Vẽ biểu đồ.
b)Nhận xét : Từ năm 1995 đến năm 2005, sản lượng lương thực nhìn chung tăng, nhưng không ổn định, tăng liên tục ở giai đoạn 1998 – 2002.
Biểu đồ :
b)Nhận xét : Từ năm 1995 đến năm 2005, sản lượng lương thực nhìn chung tăng, nhưng không ổn định, tăng liên tục ở giai đoạn 1998 – 2002.
- Dân số sụt giảm, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm.
- Dân số sụt giảm, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm.
- Thiếu lực lượng lao động (kể cả nguồn lao động bổ sung).