K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2021

$n_{SO_2} = n_S = \dfrac{a}{32}(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2b(mol)$

Ta thấy : d > c

Chứng tỏ X gồm hai muối $Na_2SO_3$ và $NaHSO_3$

Suy ra : 

$1 < n_{NaOH} : n_{SO_2} < 2$
$⇔ 1< 0,2b : \dfrac{a}{32} < 2$
$⇔ \dfrac{a}{32} < 0,2b < \dfrac{a}{16}$
$⇔ \dfrac{5a}{32} < b < \dfrac{5a}{16}$

20 tháng 6 2017

1, PTHH :

(1) S + O2 --> SO2

(2) SO2 + NaOH --> NaHSO3

(3) SO2 + 2 NaOH --> Na2SO3 + H2O

Phần I : tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh kết tủa .

=> X có chứa Na2SO3.

Phần II tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh nhiều kết tủa hơn.

=> dung dịch X có muối NaHSO3

(4) Na2SO3 + CaCl2 --> CaSO3 + 2NaCl

(5) Na2SO3 + Ca(OH)2 -->CaSO3 + 2NaOH

(6) NaHSO3 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + NaOH + H2O

\(n_S=\dfrac{a}{32}\left(mol\right)\), nNaOH = 0,2 b ( mol)

Theo bài ra : d > c .

Theo (2),(3), để SO2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh 2 loại muối thì :

\(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_S}< 2\)

\(=>1< \dfrac{6,4b}{a}< 2\)

\(=>3,2b< a< 6,4b\)

...

25 tháng 2 2018

- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,05 ←  0,1             (mol)

- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:

 

+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol

Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x

=>

+ Đốt cháy phần 2:

C2H2 + 2,5O2 → t ∘  2CO2 + H2O

0,05k                     0,1k→ 0,05k (mol)

CH4 + 2O2  → t ∘  CO2 + 2H2O

kx                       kx →  2kx   (mol)

Sản phẩm cháy gồm

 

 dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:

 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

k(x+0,1)             k(x+0,1)            (mol)

Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525

=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525

=> k(117x+14,4) = 69,525

  

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

0,2                                    0,2    (mol)

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

0,1                                         0,1  (mol)

Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam

Phần trăm thể tích các khí trong X là:

 tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3

0,15                                0,15     (mol)

Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam

16 tháng 8 2021

Ta có : 

$n_{CO_2} = n_{CaCO_3}  = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$

Bảo toàn C, H : 

$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$

Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$

3 tháng 10 2016

 Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3 BaO + CO2 
MgCO3 MgO + CO2 
Al2O3 không 
Chất rắn Khí D: CO2.
+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ:
BaO + H2O Ba(OH)2 
MgO + H2O không
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O 
Kết tủa
+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư: 
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2 
+ Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ:
MgO + NaOH không
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO).

3 tháng 10 2016

Cac ban xem to lam dung k

6 tháng 4 2017

Tính toán theo PTHH :

Fe3O4 + 8 HCl  → 2 FeCl3  + FeCl2  + 4 H2O

FeCl2  + ½  Cl2 → FeCl3

FeCl2 + 3 AgNO3 → 2 AgCl + Ag + Fe(NO3)3

FeCl3 + 3 AgNO3 → 3 AgCl + Fe(NO3)3

Bảo toàn khối lượng

m2  – 0,5 m1 = m Cl2 ( lưu ý hỗn hợp chia làm 2 phần nên muối phản ứng ở mỗi phần là 0,5 m1 )

m2  – 0,5 m1 = m Cl2  => m Cl2 = 1,42 => n Cl2 = 0,02 mol

Theo PTHH : n FeCl2 = n Cl2 . 2 = 0,04 mol

Theo PTHH : n FeCl2 . 2 = n FeCl3 = 0,08 mol

Theo PTHH : n AgCl = 2 . nFeCl2 + 3 . n FeCl3 = 0,08 .3 + 0,04 .2 = 0,32 mol

n Ag = n FeCl2 = 0,04 mol

=> m Chất rắn  = m Ag + m AgCl = 0,04 . 108 + 0,32 . 143,5 = 50,24 g

 phản ứng của Fe2+ + Ag+   → Fe+3 + Ag

1. Một hỗn họp A gồm MgO, Al2O3 và MO. Nung 16, 20 gam hỗn hợp A trong một ống sứ, rồi cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm, H2 chỉ tác dụng MO với hiệu suất 80%, lượng hơi H2O tạọ ra chỉ đuợc hấp thụ 90% bời 15,30 gam dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H2SO4. 86, 34%. Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ HCl, thu dược dung dịch B và còn...
Đọc tiếp

1. Một hỗn họp A gồm MgO, Al2O3 và MO. Nung 16, 20 gam hỗn hợp A trong một ống sứ, rồi cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm, H2 chỉ tác dụng MO với hiệu suất 80%, lượng hơi H2O tạọ ra chỉ đuợc hấp thụ 90% bời 15,30 gam dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H2SO4. 86, 34%. Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ HCl, thu dược dung dịch B và còn lại 2, 56 gam chất rắn không tan M. Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 0, 28 gam oxit.

a. Xác định M.
b. Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.

2 Hỗn họp khí X gồm hỉđrocacbon M có công thức dang CaH2a+2, hiđrocacbon N và H2 được chứa trong bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8, 96 lít khí Y (ở dktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau:

Phần 1 cho qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hiđrocacbon M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được nCO2: nH2O= 4: 5.

Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20, 24 gam CO2 và 7,20 gam H2O.
a. Xác định công thức phân từ, viết công thức cấu tạo của M và N

b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong X

3.Cho 43, 71 gam một hỗn họp X gồm M2CO3 ,MCl và MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10, 52% ( D = 1,05g/ml) thu được dung dịch A và 17, 60 gam một chất khí. Chia dung dịch A làm hai phẫn bằng nhau:

Phần 1: Phản ứng vừa đủ vởi 125 ml dung dich KOH O, 8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.

Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68, 88 gam kết tùa trắng.
a. Xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
b. Tính V và m

4.Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 3: 4. Đốt cháy hoàn toàn 7, 84 lít (ở đktc) hỗn hợp A, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1450 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có 120 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó nếu đun sôi dung dịch còn lại thì không thấy có thêm kết tủa xuất hìện.

a. Tìm công thức phân tử của X và Y. Bíết chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối cùa hỗn hợp A so với hiđro bằng 23, 43 và Y có công thức dạng CaH2a-2.

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.

4
10 tháng 2 2020

Bạn chia nhỏ câu ra nhé..Như này khó làm lắm

10 tháng 2 2020

Câu 1 :

+ Dùng H2 khử MO :

MO + H2 -----------> M + H2O (1)

+ Theo đề bài : mH2SO4 ( trong dd 90%) = 15,3 . 90 /100 = 13,77 ( g)

+ Sau khi hấp thụ nước thì C% dd H2SO4 giảm xuống 86,34 %

=> mdd H2SO4 ( sau khi hấp thụ nước từ 1 ) = 13,77 . 100 % :86,34 % = 15,9485754 ( g)

=> m H2O được hấp thụ = 15,9485754 - 15,3 =0,6485754 (g)

=> n H2O được hấp thụ = 0,6485754 / 18 = 0,036

=> nH2O tạo ra ở (1) = 0,036 : 90% = 0,04 (mol)

=> nM = nMO (Pư) = 0,04 (mol )

+Hòa tan các chất rắn còn lại trong ống bằng dd HCl vừa đủ :

MgO + 2HCl ➜ MgCl2 + H2O (2)

Al2O3 + 6HCl ➜ 2AlCl3 + 3H2O (3)

=> dd B gồm : MgCl2 và AlCl3

Sau khi hòa tan, còn lại 2,56 gam M

=> MM = 2,56/0,04 = 64 ( Cu)

=> M là Cu

+ Lấy 1/10 dd B cho tác dụng với dd NaOH dư:

MgCl2 + NaOH ➜ Mg(OH)2 + NaCl (4)

AlCl3 + 3NaOH ➜ 3NaCl + Al(OH)3 (5)

Al(OH)3 + NaOH ➞ NaAlO2 + 2H2O (6)

+ Lọc kết tủa , nung đến khi khối lượng không đổi :

Mg(OH)2 ➜ MgO + H2O (7)

+ Thu được 0,28 g chất rắn

=> n MgO = 0,28 / 40 = 0,007 (mol )

+Theo (4)(7) :

1/10 nMgCl2 = 0,007 (mol)

=> n MgCl2 =0,007. 10 = 0,07 (mol)

+ Theo (2) :

n MgO = 0,07 (mol)

+ nCuO = 0,04 : 80% = 0,05 (mol)

=> %mMgO = 40 . 0,07 / 16,2 . 100% = 17,28 %

%mCuO = 80 . 0,05 /16,2 .100% = 24,69%

%mAl2O3= (16,2 - 0,05.64 - 0,07.40) / 16,2 .100% = 58,03%

P/S: mỏi tay quá @@

3 tháng 3 2017

Cho Ba(OH)2 vào muối Al sẽ có 2TH sau:

TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

→ nAl(OH)3 = nAl3+ → nAl(OH)3 = xn + 0,04n

TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần

Al3+                 + 3OH                → Al(OH)3

(xn + 0,04n)→ 3(xn + 0,04n)    (xn + 0,04n)

Al(OH)3                 + OH           → AlO2+ 2H2O

0,952 – 3(xn + 0,04n) ←0,952

→ nAl(OH)3 = 4xn + 0,16n – 0,952

13 tháng 9 2019

C2H4, C3H6, C4H8 cùng là anken nên có công thức chung là CnH2n

2CO + O2 → 2CO2   (1)

x              → x           (mol)

2H2 + O2 → 2H2O (2)

y           → y            (mol)

CnH2n + O2 → nCO2 + 2nH2O (3)

Sản phẩm cháy thu được gồm có CO2 và H2O.

Khi hấp thụ vào dd Ca(OH)2: 0,04 mol thu được dung dịch Y, thêm từ từ Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa của các ion kim loại => CO2 phản ứng với Ca(OH)2 theo phương trình:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O  (4)

CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 + H2O  (5)

Dd Y chứa Ca(HCO3)2

BaCl2 + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + H2O (6)

m1 = mCaCO3(4)

m2 = mCaCO3(5) ­ + mBaCO3

=> m1 + m2 = ∑ mCaCO3↓ + m­BaCO3 = 6,955 (g) (*)

BTNT Ca: => ∑nCaCO3↓ = ∑ nCa(OH)2 (4+5) = 0,04 (mol)

Từ (*)

 => nCaCO3(6) = nBaCO3 = 0,015 (mol)

=> n­CaCO3(4) = ∑nCa(OH)2 – nBaCO3 = 0,04 – 0,015 = 0,025 (mol)

BTNT C => ∑ nCO2 = ∑ nCaCO3 + nBaCO3 = 0,04 + 0,015 = 0,055 (mol)

Khối lượng dd Y tăng 0,82 gam so với dd Ca(OH)2 ban đầu

=> mCO2 + mH2O – mCaCO3(4) = 0,82

=> mH2O = 0,82 + 0,025.100 – 0,055.44 = 0,9 (g)

=> nH2O = 0,9 : 18 = 0,05 (mol)

BTKL ta có: mhhX + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mO2 = 0,055.44 + 0,9 – 0,92 = 2,4 (g) => nO2 = 0,075 (mol)

BTNT O: nO( trong CO) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO( trong CO) = 2.0,055 + 0,05 – 0,075.2 = 0,01 (mol) => nCO = 0,01 (mol)

Từ PTHH (1), (2), (3) ta thấy khi đốt cháy CnH2n luôn cho nH2O = nCO2 => sự chênh lệch mol CO2 và mol H2O là do đốt cháy CO và H2

=> nCO2 – nH2O = x – y = 0,055 – 0,05 = 0,005 (mol)

Mặt khác: nCO – nH2 = x – y = 0,005 (mol)

=> nH2 = nCO – 0,005= 0,01 – 0,005 = 0,055 (mol)