Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khối lượng các nguyên tố có trong A
mC = 12. nCO2 = 12. (8,96: 22,4) = 4,8 gam
mH = 2.nH2O = 2. (10,8 : 18) = 1,2 gam
Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA
Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
⇒ Công thức tổng quát của A: (CH3)n
Biết: dA/H2 = 15 ⇒ MA = 15.2 =30 (g/mol) ⇒ 15n = 30 ⇒ n =2
Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H6 (etan)
c) Công thức cấu tạo của A: CH3 - CH3
Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
d) Phương trình hóa học : C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
\(n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2n_{H2O}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,4\left(g\right)\)
Ta có :\(m_C+m_H=m_A\Rightarrow\) A gồm 2 nguyên tố C,H
\(n_C:n_H=0,2:0,4=1:2\)
\(PTK:28\)
\(\Rightarrow\left(CH2\right)n=28\Rightarrow n=2\)
\(\Rightarrow CTHH:C2H4\)
Gọi công thức của A là CxHyOz
Ta có: nCO2=4,48:22,4=0,2 (mol)=nC
nH2O=3,6:18=0,2 (mol) ⇒nH=0,2.2=0,4 (mol)
Ta có: mC+mH=0,2.12+0,4=2,8 (g)
⇒Trong A có O ⇒mO=6-2,8=3,2 (g)
⇒nO=3,2:16=0,2 (mol)
Ta có: x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1
⇒Công thức đơn giản nhất của A là CH2O
⇒Công thức nguyên của A là: (CH2O)n
Lại có: nA=0,3733:22,4=0,01667 (mol)
⇒MA=1:0,01667≈60
⇒30n=60 ⇔n=2
Vậy CTPT của A là C2H4O2
a, Ta có: $n_{O_2}=0,125(mol);n_{CO_2}=0,1(mol);n_{H_2O}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $a=0,1.44+0,1.18-0,125.32=2,2(g)$
b, Bảo toàn nguyên tố O ta có: $n_{O/A}=0,05(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C và H ta có: $n_{C/A}=0,1(mol);n_{H/A}=0,2(mol)$
Vậy CTĐG nhất là $C_2H_4O$
Mặt khác A phản ứng được với KOH và $M_A< 150$ nên A là este
Tăng giảm khối lượng giữa gốc R và K ta có:
\(n_{este}=\frac{2,2-2,1}{M_R-M_K}\Rightarrow\frac{0,05}{n}=\frac{0,1}{R-39}\Rightarrow R=43\)
Vậy CTTM là $CH_3COOC_3H_7$
mC = 0.05 x 12 = 0.6 (g)
mH2 = 0.06 x 2 = 0.12 (g)
mO = 0.72 - (0.6 + 0.12) = 0 => A không có oxi
CT: CxHy
Ta có: 12x/0.6 = y/0.12 = 72/0.72
====> x = 5, y = 12. CT: C5H12
Theo đề A là hợp chất hữu cơ, đặt công thức dạng chung của A là \(CxHyOz\)
Khi đốt cháy hết A thì:
\(PTHH: CxHyOz + (\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})O2 -t^o->xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
\(nCO2 = \dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)\)
\(=> nC = 0,3.1=0,3 (mol)\)
\(=> mC=0,3.12=3,6 (g)\)
\(nH2O = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol)\)
\(=> nH = 0,3.2=0,6(mol)\)
\(=>mH = 0,6.1=0,6(g)\)
Bảo toàn C, H, O
\(=> mO = mA - mC - mH\)
\(<=> mO = 4,2-3,6-0,6 = 0 (g)\)
Vậy khối lượng của O trong hợp chất A = 0 g
=> CTDC của A trở thành CxHy
Ta có: \(nC:nH = 0,3:0,6= 1:2\)
Vậy ta có công thức thực nghiệm của A là \([CH2]_n\)
Theo đề \(14< dA/H2 < 22\)
\(<=> 14<\dfrac{14n}{2}<22\)
\(<=> 14 < 7n<22\)
\(<=> 2<\)\(n<3,143\)
\(=> n=3\)
Vậy công thức phân tử của A là \(C3H6\)
Do sản phẩm sau khi đốt cháy A chứa các nguyên tố C, H, O
=> A chứa C,H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC = 0,15 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,15.12 + 0,6.1 = 2,4 (g) < 4,8 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{4,8-2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,15 : 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTPT: (CH4O)n
Mà MA < 64 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4O