Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
_Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành
_Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên
+ Từ ghép: là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
Căn cứ vào quan hệ mặt nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép, người ta chia làm hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
+ Từ láy: là những từ được cấu tạo bởi hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong từ láy chỉ có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy lại tiếng gốc . Từ láy chia ra làm hai loại: Láy bộ phận ( láy âm và láy vần) và láy toàn bộ.
Hết
Từ đơn là từ chỉ có một tiếng
Từ phức là từ có hai tiêngs trở lên
để nguyên tên gọi là bố cha
thêm hỏi là món ăn ngon chả
chuyển thành huyền là hoạt động chà
(Là cái gì...)
từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:
- Con người, các bộ phận của con người: Bố, mẹ, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thầy cô, chân, tay, tóc…
- Con vật, các bộ phận của con vật: Chó, mèo, chuột, gà, trâu, rắn, chân, mắt, mỏ, lông…
- Các đồ vật, vật dụng hàng ngày: Bàn, ghế, sách, vở, bút,…
- Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Xuân, thu, hạ, đông, mưa, gió, sấm, sét, lũ lụt….
- Các từ ngữ chỉ thiên nhiên: Bầu trời, mây, sông, hồ, ao, suối, biển, núi, rừng…
- Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động mà nhìn thấy ở bên ngoài, hướng ra bên ngoài (có thể nhìn thấy, nghe thấy, …). Ví dụ: viết, nói, cười,… ... Ví dụ: “yêu, ghét, vui, buồn, lo,…” là những hoạt động diễn ra trong con người mà người khác không thấy được nếu ta không thể hiện ra bằng lời nói, nét mặt,…
từ chỉ sự vật là:những danh từ chỉ con người,sự vật,cây cối,hiện tượng,khái niệm,đơn vị,....Ở từ điển tiếng Việt sự vật được định nghĩa là danh từ chỉ những cái tồn tại được thông qua nhận thức có ranh giới rõ ràng,phân biệt với những cái tồn tại khác nhau
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....
ví dụ : chăm chỉ,xinh đẹp,....
ính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....
vd : siêng năng , cần cù , .,.
Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (tồn tại, ngồi).
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.