Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu2
Sinh tố
a, nguồn cùng cấp
-sinh tố A: cà rốt, dưa hấu, ngô, bí đỏ
-sinh tố B : gạo, trứng, súp lơ
-sinh tố C : táo, nhớ, rau xanh, dứa
-sinh tố D: trứng, bơ, ánh nắng mặt trời
b, chức năng
-giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, tuần hoàn, đã, xương hoạt động tốt
-tăng sức đề kháng cho cơ thể
Chất khoáng
a, nguồn cung cấp
-canxi và phốt pho: thủy sản, súp lơ, đậu
-I ốt :thủy sản, muối I ốt
-Sắt : thủy sản, trứng ,súp lơ
b, chức năng dinh dưỡng
-giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động cơ bắp, hệ thần kinh
-cấu tạo hồng cầu máu
Câu3
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng để chia các nhóm thức ăn
Có 4loại chính
-thực phẩm giàu chất đạm : thịt, cá,trung, đậu
-thực phẩm giàu chất đường bột: gạo, ngô, khoai, mía
-thực phẩm giàu chất béo : mỡ, vừng, bơ
-thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng: rau quả
Cần phân chia nhóm thức ăn để :
-giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ thực phẩm cần thiết
-giúp thấy đổi món ăn để đỡ nhàm chán mà vẫn cân bằng dinh dưỡng
1.
-Chất đạm:
+Nguồn cung cấp: thịt, cá, trứng sữa, các thức ăn từ đậu nành.
+Chức năng dinh dưỡng:
Giúp tăng trưởng thể chất, trí tuệ.
Tái tạo tế bào chết.
Tăng khả năng đề kháng.
-Chất đường bột:
+Nguồn cung cấp: ngũ cốc, các loại khoai, trái cây.
+Chức năng dinh dưỡng:
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
Chuyển hóa thành chất dịnh dưỡng khác.
1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
2. Có hai loại thu nhập là : thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật
4. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.
5. Các phương pháp làm chín thực phẩm như : xào, hấp, rán,....
# Mấy câu kia ko biết làm
1 Thu nhập của gia đình là tập hợp các khoản thu bằng tiền và hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra . Thu nhập bằng tiền : Tiền lượng, tiền thưởng ,tiền công , tiền lãi bán hàng , tiền tiết kiệm, các khoản tiền trợ cấp xã hội ,tiền báo sẳn phẩm …
2. * Các nguồn thu nhập của gia đình em: tiền lương, tiền lãi tiết kiệm ngân hàng, tiền học bổng, tiền tiết kiệm
3. Chất bột đường, béo, protein, vitamin và khoáng chất
4.Hiểu đơn giản nhất, an toàn thực phẩm là những cách, phương pháp và công việc liên quan đến việc giữ cho thực phẩm luôn được an toàn và vệ sinh sạch sẽ
5.
- Làm chín thực phẩm trong nước: - Luộc: làm chín thực phẩm trong môi trường nước. ...
- Làm chín thực phẩm bằng hơi nước: - Hấp: làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
- Làm chín thực phẩm bằng lượng nhiệt từ lửa: - Nướng: làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp từ lửa
Câu 1:Kể tên và nêu vai trò của các nhóm thực phẩm chính cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể
1. Các nhóm thực phẩm chính và vai trò:
Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể, chất xơ hỗ trợ hệ tiêu hoá.Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và phát triển tốt.Nhóm thực phẩm giàu chất béo: cung cấp năng lượng cho cơ thể, bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hoá một số loại vitamin.2. Để hình thành thói quen ăn uống khoa học, chúng ta cần:
Ăn đúng bữa: ăn đủ ba bữa chính trong ngày, trong đó bữa sáng là bữa quan trọng nhất. Các bữa ăn cách nhau 4-5 tiếng.Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm được lựa chọn cần chế biến cẩn thận, đúng cách.Uống đủ nước: mỗi ngày tối thiểu từ 1,5 đến 2 lít, uống nhiều sữa, nước, ăn nhiều rau củ.3. Một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm:
Làm lạnh và đông lạnh: là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.Làm khô: là phương pháp làm bay hơi nước có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn.Ướp: là phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.Câu 2:Liệt kê những việc cần làm có thể giúp chúng ta hình thành thói quen ăn uống khoa học.
- Ăn đúng bữa: ăn đủ ba bữa chính trong ngày, trong đó bữa sáng là bữa quan trọng nhất. Các bữa ăn cách nhau 4-5 tiếng. - Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm được lựa chọn cần chế biến cẩn thận, đúng cách. - Uống đủ nước: mỗi ngày tối thiểu từ 1,5 đến 2 lít, uống nhiều sữa, nước, ăn nhiều rau củ.
Câu 3:Liệt kê một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm mà em biết.
Một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm:
- Làm lạnh và đông lạnh: là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.
- Làm khô: là phương pháp làm bay hơi nước có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn.
- Ướp: là phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.
Câu 4:Đề xuất một số giải pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình bảo quản và chế biến thực phẩm ở gia đình em.
sấy khô
Bọc màng và cất tủ lạnh
Câu 5:Cho ví dụ về một thực đơn về một bữa ăn thường ngày mà em cho là đã đảm bảo có các nhóm thực phẩm chính (nhóm thực phẩm chính như đường và tinh bột, chất xơ; chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất).
Rau , đậu phụ , thịt rán , ...
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời
Câu 1: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương C. Là nguồn cung cấp chất béo
B. Là nguồn cung cấp năng lượng D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
Câu 2: Những thực phẩm giàu chất bột:
A. Gạo, ngô C. Rau xanh
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ … D. Mía
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía C. Rau củ các loại
B. Trứng, thịt cá, đậu tương D. Gạo, ngô
Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:
A. Ngừa bệnh động kinh C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà
B. Ngừa bệnh hoạt huyết D. Ngừa bệnh thiếu máu
Câu 5: Chức năng của chất đường bột:
A. Cung cấp chất bột C. Nguồn cung cấp VITAMIN
B. Cung cấp chất đạm D. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
Câu 6: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:
A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng … C. Gạo
B. Thịt D. Hoa quả các loại
Câu 7: Những thực phẩm giàu tinh bột:
A. Mỡ C. Gạo, ngô, khoai, sắn
B. Thịt, cỏ D. Rau xanh
Câu 8: Vai trò của nước đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng C. Cung cấp năng lượng
B. Nguồn cung cấp chất đạm D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt
Câu 9: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:
A. Là nguồn cung cấp Gluxít C. Nguồn cung cấp VITAMIN
B. Nguồn cung cấp năng lượng D. Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại VITAMIN
Câu 10: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:
A. 3 nhóm C. 5 nhóm
B. 2 nhóm D. 4 nhóm
Câu 11: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:
A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn C. Dễ bổ sung chất dinh dưỡng
B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn
Câu 12: Nếu ăn thừa chất béo:
A. Cơ thể khoẻ mạnh C. Cơ thể béo phệ, sức khoẻ kém
B. Cơ thể ốm yếu D. Có hại đến sức khoẻ
Câu 13: Để đảm bảo thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cần:
A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn
B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm D. Mua nhiều chất đạm
Câu 14: Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà:
A. Bốn biện pháp C. Hai biện pháp
B. Sáu biện pháp D. Ba biện pháp
Câu 15: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
A. Dễ bị đói mệt C. Dễ bị đói mệt
B. Thiếu năng lượng D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém
Câu 16: Lượng chất bột cần thiết cho 1 học sinh hàng ngày:
A. 1 bát cơm C. 6 bát cơm
B. 8 bát cơm D. 2 bát cơm, 1 chiếc bánh mỳ hoặc 1 bát phở
Câu 17: Nếu ăn thừa chất đạm:
A. Làm cơ thể béo phệ C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
B. Cơ thể khoẻ mạnh D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch
Câu 18: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:
A. 500C – 600C C. 800C – 900C
B. 700C – 800C D. 1000C – 1150C
Câu 19: Nếu thiếu chất đường bột:
A. Cơ thể bình thường C. Cơ thể thiếu năng lượng
B. Cơ thể bị đói mệt ốm yếu D. Dễ bị mắc bệnh
Câu 20: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng C. Nguồn cung cấp VITAMIN
B. Nguồn cung cấp năng lượng D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thải để dễ thải ra khỏi cơ thể
Câu 21: An toàn thực phẩm là gì ?
A. Giữ cho thực phẩm tươi xanh C. Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.
B. Giữ thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng D.Thực phẩm không nhiễm độc
Câu 22: Vi khuẩn xâm nhập vào thực phẩm bằng con đường nào:
A. Quá trình chế biến hoặc bảo quản không C. Không đậy kín
chu đáo, nấu không chín
B. Nấu không chín D. Vệ sinh không tốt
Câu 23: Muốn thực phẩm có độ an toàn cao ta cần lưu ý:
A. An toàn thực phẩm khi mua sắm C. Chỉ sử dụng thực phẩm tươi
B. An toàn thực phẩm khi mua sắm, bảo D. An toàn thực phẩm khi ăn
quản, chế biến.
Câu 24: Cách bảo quản thịt, cá khi chuẩn bị chế biến:
A. Để thịt cá nơi cao, ráo thoáng mát C. Để vào tủ lạnh
B. Không rửa thịt cá sau khi thái, không D. Đậy kín
để ruồi bọ bâu, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 25: Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn :
A. Do nhiễm vi sinh vật C. Do thức ăn bị mốc
B. Do chế biến thức ăn D. Do thức ăn biến chất, nhiễm vi sinh vật, chất hoá học, hoặc có sẵn chất độc
Câu 26: Cách thái rau nào sau đây đúng:
A. Cắt trước khi rửa C. Cắt sau khi rửa thật sạch
B. Không nên thái D. Cắt thật nhỏ
Câu 27: Các biện pháp tránh ngộ độc thức ăn:
A. 3 biện pháp C. 5 biện pháp
B. 9 biện pháp D. 4 biện pháp
Câu 28: Các chất dinh dưỡng trong cá:
A. Tổng hợp B, C, D C. ít chất béo
B. Giàu chất đạm, cung cấp
VITAMIN A, B, D D. Cung cấp chất khoáng, phốt pho, Iốt
Câu 29: Thức ăn đã chế biến cần bảo quản như thế nào:
A. Phải đậy kín C. Không để ôi thiu
B. Phải bảo quản chu đáo D. Bảo quản chu đáo không để ruồi chuột, kiến xâm nhập, giữ ở nhiệt độ thích hợp
Câu 30: Rau củ quả ăn sống nên :
A. Ăn cả vỏ C. Cắt thái sau đó rửa sạch
B. Rửa sạch hoặc gọt vỏ trước khi ăn D. Tổng hợp ý B,C
Câu 31: Những sinh tố nào dễ tan trong nước?.
A. Sinh tố A, D, E, K C. Sinh tố B1
B. Sinh tố nhóm B, C, PP D.Sinh tố K
Câu 32: Các phương pháp chính chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt:
A. 2 phương pháp C. 4 phương pháp
B. 3 phương pháp D. 5 phương pháp
Câu 33: Những sinh tố nào khi rán lâu dễ tan trong chất béo:
A. Sinh tố A, D, E, K C. Sinh tố A
B. Sinh tố B, C D. Sinh tố PP
Câu 34: Yêu cầu kỹ thuật món luộc động vật:
A. Thực phẩm chín kỹ C. Thực phẩm chín tới
B. Thực phẩm chín nhừ D. Thực phẩm chín mềm không dai không nhừ
Câu 35: Vì sao nên cho thịt vào luộc khi nước nóng:
A. Thịt chín nhanh C. Thịt đỡ bị mất chất dinh dưỡng
B. Thịt trắng D. Thịt thơm
Câu 36: Yêu cầu kỹ thuật món luộc thực vật:
A. Rau, củ, quả chín tới C. Rau, củ, quả chín giòn
B. Rau, củ, quả chín nhừ D. Rau chín tới có màu xanh, củ quả có bột chín bở hoặc chín dẻo
Câu 37: Vì sao cần luộc rau, củ, quả khi nước sôi :
A. Luộc nhanh C. Rau xanh
B. Rau xanh ngọt, đỡ mất chất dinh dưỡng D. Rau ngọt
Câu 38: Thế nào là món kho
A. Là món có vị mặn C. Làm chín mềm thực phẩm trong môi trường ít nước, vị mặn đậm đà
B. Là món nấu ít nước D. Là món khô
Câu 39: Khi nấu cơm không nên chắt bỏ nước vì:
A. Mất sinh tố A C. Mất sinh tố A,D
B. Mất sinh tố C D. Mất sinh tố B1
Câu 40: Thế nào là món nấu :
A. Là món nấu thực phẩm động vật C. là món nấu nhờ nước
B. Là món nấu thực phẩm thực vật D. Phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước
Câu 41: Thế nào là bữa ăn hợp lý?
A. Bữa ăn nhiều chất đạm C. Bữa ăn nhiều rau
B. Bữa ăn phối hợp các loại thực phẩm D. Bữa ăn nhiều cá, thịt
đảm bảo dinh dưỡng theo tỷ lệ thích hợp
Câu 42: Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cần?
A. Dựa vào lứa tuổi C. Dựa vào thể trạng, công việc
B. Dựa vào giới tính D. Tổng hợp ý A, B, C
Câu 43: Khoảng cách giữa các bữa ăn trong mấy giờ là hợp lý?
A. 4 - 5 giờ C. 2 - 3 giờ
B. 7 giờ D. 3 - 4 giờ
Câu 44: Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý có lợi gì?
A. Cung cấp đủ năng lượng C. Đảm bảo tốt cho sức khoẻ
B. Cung cấp đủ dinh dưỡng D. Tổng hợp ý A, B, C
Câu 45: Trong ngày nên ăn mấy bữa?
A. Hai bữa C. Ba bữa
B. Bốn bữa D. Nhiều bữa
Câu 46: Không ăn bữa sáng có hại gì đến sức khoẻ không?
A. Không có hại C. Có lợi cho sức khoẻ
B. Bình thường D. Có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá phải làm việc không bình thường
Câu 47: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?
A. 1 nguyên tắc C. 2 nguyên tắc
B. 3 nguyên tắc D. 4 nguyên tắc
Câu 48: Thế nào cân bằng ding dưỡng?
A. Chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn C. Cân bằng chất khoáng
B. Cân bằng chất đạm và chất béo D. Cân bằng chất đường bột
Câu 49: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình:
A. Tuỳ thuộc vào ý thích C. Tùy thuộc vào giới tính
B. Tuỳ thuộc vào lứa tuổi D. Tuỳ thuộc vào tuổi, giới tính, thể trạng, công việc
Câu 50: Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng:
A. Nhiều chất đạm C. Thức ăn đắt tiền
B. Nhiều Vitamin D. Đủ chất dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời
Câu 1: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương C. Là nguồn cung cấp chất béo
B. Là nguồn cung cấp năng lượng D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
Câu 2: Những thực phẩm giàu chất bột:
A. Gạo, ngô C. Rau xanh
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ … D. Mía
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía C. Rau củ các loại
B. Trứng, thịt cá, đậu tương D. Gạo, ngô
Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:
A. Ngừa bệnh động kinh C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà
B. Ngừa bệnh hoạt huyết D. Ngừa bệnh thiếu máu
Câu 5: Chức năng của chất đường bột:
A. Cung cấp chất bột C. Nguồn cung cấp VITAMIN
B. Cung cấp chất đạm D. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
Câu 6: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:
A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng … C. Gạo
B. Thịt D. Hoa quả các loại
Câu 7: Những thực phẩm giàu tinh bột:
A. Mỡ C. Gạo, ngô, khoai, sắn
B. Thịt, cỏ D. Rau xanh
Câu 8: Vai trò của nước đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng C. Cung cấp năng lượng
B. Nguồn cung cấp chất đạm D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt
Câu 9: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:
A. Là nguồn cung cấp Gluxít C. Nguồn cung cấp VITAMIN
B. Nguồn cung cấp năng lượng D. Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại VITAMIN
Câu 10: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:
A. 3 nhóm C. 5 nhóm
B. 2 nhóm D. 4 nhóm
Câu 11: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:
A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn C. Dễ bổ sung chất dinh dưỡng
B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn
Câu 12: Nếu ăn thừa chất béo:
A. Cơ thể khoẻ mạnh C. Cơ thể béo phệ, sức khoẻ kém
B. Cơ thể ốm yếu D. Có hại đến sức khoẻ
Câu 13: Để đảm bảo thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cần:
A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn
B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm D. Mua nhiều chất đạm
Câu 14: Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà:
A. Bốn biện pháp C. Hai biện pháp
B. Sáu biện pháp D. Ba biện pháp
Câu 15: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
A. Dễ bị đói mệt C. Dễ bị đói mệt
B. Thiếu năng lượng D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém
Câu 16: Lượng chất bột cần thiết cho 1 học sinh hàng ngày:
A. 1 bát cơm C. 6 bát cơm
B. 8 bát cơm D. 2 bát cơm, 1 chiếc bánh mỳ hoặc 1 bát phở
Câu 17: Nếu ăn thừa chất đạm:
A. Làm cơ thể béo phệ C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
B. Cơ thể khoẻ mạnh D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch
Câu 18: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:
A. 500C – 600C C. 800C – 900C
B. 700C – 800C D. 1000C – 1150C
Câu 19: Nếu thiếu chất đường bột:
A. Cơ thể bình thường C. Cơ thể thiếu năng lượng
B. Cơ thể bị đói mệt ốm yếu D. Dễ bị mắc bệnh
Câu 20: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng C. Nguồn cung cấp VITAMIN
B. Nguồn cung cấp năng lượng D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thải để dễ thải ra khỏi cơ thể
Câu 21: An toàn thực phẩm là gì ?
A. Giữ cho thực phẩm tươi xanh C. Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.
B. Giữ thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng D.Thực phẩm không nhiễm độc
1. Các nhóm thực phẩm chính và vai trò:
Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể, chất xơ hỗ trợ hệ tiêu hoá.Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và phát triển tốt.Nhóm thực phẩm giàu chất béo: cung cấp năng lượng cho cơ thể, bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hoá một số loại vitamin.2. Để hình thành thói quen ăn uống khoa học, chúng ta cần:
Ăn đúng bữa: ăn đủ ba bữa chính trong ngày, trong đó bữa sáng là bữa quan trọng nhất. Các bữa ăn cách nhau 4-5 tiếng.Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm được lựa chọn cần chế biến cẩn thận, đúng cách.Uống đủ nước: mỗi ngày tối thiểu từ 1,5 đến 2 lít, uống nhiều sữa, nước, ăn nhiều rau củ.3. Một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm:
Làm lạnh và đông lạnh: là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.Làm khô: là phương pháp làm bay hơi nước có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn.Ướp: là phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.Tham khảo :
4.
1. Các nhóm thực phẩm chính và vai trò:
Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể, chất xơ hỗ trợ hệ tiêu hoá.Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và phát triển tốt.Nhóm thực phẩm giàu chất béo: cung cấp năng lượng cho cơ thể, bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hoá một số loại vitamin.2. Để hình thành thói quen ăn uống khoa học, chúng ta cần:
Ăn đúng bữa: ăn đủ ba bữa chính trong ngày, trong đó bữa sáng là bữa quan trọng nhất. Các bữa ăn cách nhau 4-5 tiếng.Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm được lựa chọn cần chế biến cẩn thận, đúng cách.Uống đủ nước: mỗi ngày tối thiểu từ 1,5 đến 2 lít, uống nhiều sữa, nước, ăn nhiều rau củ.3. Một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm:
Làm lạnh và đông lạnh: là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.Làm khô: là phương pháp làm bay hơi nước có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn.Ướp: là phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.5- Ăn đúng bữa: ăn đủ ba bữa chính trong ngày, trong đó bữa sáng là bữa quan trọng nhất. Các bữa ăn cách nhau 4-5 tiếng. - Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm được lựa chọn cần chế biến cẩn thận, đúng cách. - Uống đủ nước: mỗi ngày tối thiểu từ 1,5 đến 2 lít, uống nhiều sữa, nước, ăn nhiều rau củ.6+ Phương pháp bảo quản đồ rời, thông gió tự nhiên hay thông gió tích cực có vào đảo nhà khi và khi silo.
+ Phương pháp bảo quản đóng bao trong nhà kho.
_ Quy trình bảo quản:
Thu hoạch -> Tuốt, tẻ hạt -> Làm sạch và phân loại -> Làm khô -> Làm nguội -> Phân loại theo chất lượng -> Bảo quản -> Sử dụng
Câu 1:
Thức ăn có những vai trò đối vs chúng ta là thức ăn giúp chúng ta bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đảm bảo quá trình phát triển; bên cạnh đó, thức ăn còn giúp bổ sung năng lượng cho các hoạt động, đáp ứng nhu cầu tiêu hóa mỗi khi có cảm giác đói, và quan trọng hơn là duy trì sự sống.
Câu 2:
Nguồn cung cấp:
1. Chất đạm( protein)
- Đạm có trong thực vật và động vật.
2. Chất đường bột( gluxit)
- Chất đường có trong các loại trái cây hoặc các loại đồ ăn uống được làm từ trái cây.
- Chất tinh bột có trong các loại bột: ngũ cốc, bột mì,.. các loại củ, quả (khoai lang, khoai từ, khoai tây…).
3. Chất béo.
• Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá, bơ, sữa, phomat
• Chất béo thực vật: đậu phộng, mè, đậu nành, hạt ô liu, dừa ...
Câu 3:
Chức năng dinh dưỡng của
1. Chất đạm( protein)
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ
- Tham gia vào quá trình tái tạo các tế bào chết
- Tăng sức đề kháng và năng lượng.
2. Chất đường bột( gluxit)
• Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi …
• Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác
3. Chất béo.
• Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể
• Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
Câu 4:
• Thức ăn được phân làm 4 nhóm dựa vào giá trị dinh dưỡng đó là :
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
+ Nhóm giàu chất đường bột.
+ Nhóm giàu chất đạm.
• Ý nghĩa
+ Tổ chức bữa ăn tốt hơn
+ Cân bằng đầy đủ dinh dưỡng trong 4 nhóm
Câu 5:
-Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
-Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của các chất độc vào thực phẩm
-Ăn phải sẽ gây đến ngộ độc thực phẩm, đau bụng,..
Câu 6
-Chất bột đường:cá thu, tôm sú, gà.
-Vitamin, chất khoáng:cam, bưởi, rau muống.
-Chất bột đường: gạo, khoai, sắn
-Chất béo: ko có
Trong các chất: bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng, loại không cung cấp năng lượng cho cơ thể là chất khoáng