Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để làm sạch muối nhôm, ta phải loại bỏ đồng ra khỏi dung dịch và không đưa tạp chất khác vào.
Chất đó là nhôm, vì Al hoạt dộng hóa học mạnh hơn Cu, đẩy đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành đồng kim loại Cu.
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
Để làm sạch muối nhôm, ta phải loại bỏ đồng ra khỏi dung dịch và không đưa tạp chất khác vào.
Chất đó là nhôm, vì Al hoạt dộng hóa học mạnh hơn Cu, đẩy đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành đồng kim loại Cu.
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
Trả lời:
Câu 1: Vôi là canxi hiđroxit, là chất tan ít trong nước nên khi cho nước vào tạo dung dịch trắng đục. khi tô lên tường thì Ca(OH)2 nhanh chóng khô và cứng lại vì tác dụng với CO2 trong không khí theo PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
Câu 2: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
B. CaO, Na2O, K2O, BaO
-Dùng quỳ tím => nhận được KOH ( quỳ tím hóa xanh) -Dùng KOH dư tác dụng với các dung dịch
+ NaCl không phản ứng
+ Mg(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Mg(OH)2
HT: kết tủa trắng không tan trong KOH dư
+ Zn(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + 2KOH => K2ZnO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư
+ Pb(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Pb(OH)2
Pb(OH)2 + 2KOH => K2PbO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư + 2AgNO3 + 2KOH => Ag2O +2 KNO3 + H2O
HT: kết tủa đen Ag2O + AlCl3 + 3KOH => Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 + KOH => KAlO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư
=> Nhận đượcMg(NO3)2 kết tủa trắng không tan
NaCl không có hiên tượng
AgNO3 kết tủa đen
- Dùng NaCl nhỏ vào các dd Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3
+Zn(NO3)2 và AlCl3 không phản ứng
=>Không có hiện tượng + Pb(NO3)2 + 2NaCl => 2NaNO3 + PbCl2
HT: kết tủa trắng PbCl2
=> Nhận Pb(NO3)2 tạo kết tủa trắng
- Dùng AgNO3 nhỏ vào Zn(NO3)2 và AlCl3
+ 3AgNO3 + AlCl3 => Al(NO3)3 + 3AgCl
HT: kết tủa trắng AlCl + Zn(NO3)2 Không phẩn ứng => không hiên tượng
=> nhận được Zn(NO3)2 và AlCl3
Dạng nhận biết này khá phức tạp,nếu câu trả lời trên không hiểu,em hãy hỏi gv ngay nha
Chúc em học tốt!!!!nhớ like...hi hi:))
câu 2
nhận xét thấy:
Ba có 2 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: Cl và NO3
Pb:có 1 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: NO3
Mg :có 3 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: SO4,Cl và NO3
K kết hợp được cả 4 gốc
vậy các ống đựng: BaCl2;PbNO3;MgSO4;K2CO3
nhận biết:
trích mẫu thử
cho các mẫu thử vào HCl
nếu có kêt tủa-> PbNO3
nếu có khí => K2CO3
không phản ứng : BaCL2;MgSO4
cho 2 dung dịch còn lại vào H2SO4 nếu có kết tủa => BaCL2
còn lại MgSO4
pthh tự viết
I.
a) pt
1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4
4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2
6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al
7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O
10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2
11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
b) pt:
1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe
3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O
6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3
8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Câu 6:
- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Không tan => MgO
+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:
+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5
+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.
- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O
+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O
BT5:
- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.
PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl
+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
a) -Cho QT vào nhận bt dc NaOH làm QT chuyển thành màu xanh
- Cho MgCl2 vào 2 dd còn lạo
+Có kết tủa là AgNO3
+K ht là NaCl
b) Cho BaSO4 vào
+K ht là NaCl
+Có kết tủa là Na2SO4 và Na2CO3(n1)
-Cho CaCl2 vào N1
+Có kết tủa là Na2CO3
+k ht là Na2SO4
c)-Cho QT vào
+Chuyển màu xanh là Ba(OH)2
-Cho BaCl2 vào 2 chất còn lại
+Có kết tủa là MgSO4
+K ht là Mg(NO3)2
\(\text{a, NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh.}\)
Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại
NaCl xuất hiện kết tủa
\(\text{ NaCl+AgNO3}\rightarrow\text{NaNO3+AgC}l\)
Còn lại là AgNO3 \(\text{ b, Nhỏ HCl vào 3 dd. Na2CO3 xuất hiện khí bay ra}\)
\(\text{Na2CO3+2HCl}\rightarrow\text{2NaCl+CO2+H2O }\)
Nhỏ Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại. Na2SO4 xuất hiện kết tủa
\(\text{Ba(OH)2+Na2SO4}\rightarrow\text{BaSO4+2NaOH }\)
Còn lại là NaCl
c, Phenolphtalein làm Ba(OH)2 chuyển màu xanh.
BaCl2 nhỏ vào 2 dd còn lại, MgSO4 tạo kết tủa, còn lại là Mg(NO3)2
\(\text{MgSO4+BaCl2}\rightarrow\text{MgCl2+BaSO4}\)
d, Nhỏ AgNO3 vào 3 dd. Cu(NO3)2 ko hiện tượng, còn lại có kết tủa
\(\text{CuCl2+2AgNO3}\rightarrow\text{Cu(NO3)2+2AgCl }\)
\(\text{CuSO4+2AgNO3}\rightarrow\text{Ag2SO4+Cu(NO3)2 }\)
Nhỏ BaCl2 vào 2 dd muối có kết tủa.
CuSO4 tạo kết tủa trắng, CuCl2 ko hiện tượng
\(\text{CuSO4+BaCl2}\rightarrow\text{CuCl2+BaSO4}\)
Đề có sai không em nhỉ ?
Dạ ko anh