Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \to CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ b) C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+}C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ c) CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ d) 2CH_3COOC_2H_5 + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2C_2H_5OH\)
\((CH_3COO)_2Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2CH_3COOH\)
\(a,C_2H_6O+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+CO_2+H_2O\rightarrow2NaHCO_3\\ NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(b,C_2H_4+H_2O\xrightarrow[axit]{t^o}C_2H_5OH\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đặc\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ 2CH_3COOH+BaO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ba+H_2O\\ \left(CH_3COO\right)_2Ba+Na_2SO_4\rightarrow2CH_3COONa+BaSO_4\downarrow\\ CH_3COONa+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+CH_4\uparrow\)
(1) \(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o,xt}2C_2H_5OH+2CO_2\)
(2) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
(3) \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
(4) \(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{^{CaO,t^o}}CH_4+Na_2CO_3\)
C\(_2\)H\(_4\) + H\(_2\)O → C\(_2\)H\(_5\)OH (axit ,t\(^o\))
C\(_2\)H\(_5\)OH + O\(_2\) → CH\(_3\)COOH + H\(_2\)O (men giấm ,t\(^o\))
CH\(_3\)COOH + C\(_2\)H\(_5\)OH ⇌ CH\(_3\)COOC\(_2\)H\(_5\) + H\(_2\)O (H2SO4 đặc ,t\(^o\))
a)
- Hòa tan các chất vào nước cất có pha sẵn quỳ tím
+ dd chuyển hồng: CH3COOH
+ Không hiện tượng: C2H5OH, H2O (I)
- Đốt cháy chất ở (I), dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư
+ Khôngg hiện tượng: H2O
+ Kết tủa trắng: C2H5OH
C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
b)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm
+ QT chuyển màu đỏ: CO2
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ QT chuyển màu đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: C2H4, CH4 (I)
- Dẫn các khí ở (I) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
+ Không hiện tượng: CH4
c)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm
+ QT chuyển màu đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: C2H2, CH4, CO (I)
- Dẫn khí ở (I) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4, CO (II)
- Cho 2 khí ở (II) tác dụng với Cl2 ngoài ánh sáng, sau đó cho giấy quỳ tím ẩm tác dụng với sản phẩm thu được:
+ QT chuyển đỏ: CH4
CH4 + Cl2 --as--> CH3Cl + HCl
+ QT không chuyển màu: CO
d)
- Hòa tan các chất vào nước lạnh, sau đó thêm Cu(OH)2 vào dd thu được
+ Chất rắn tan, khi hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam: Saccarozo, Glucozo (I)
\(2C_6H_{12}O_6+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(C_6H_{11}O_6\right)_2Cu+2H_2O\)
\(2C_{12}H_{22}O_{11}+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(C_{12}H_{21}O_{11}\right)_2Cu+2H_2O\)
+ Chất rắn không tan: Tinh bột
- Cho các chất ở (I) tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng:
+ Xuất hiện kết tủa bạc sáng bóng: Glucozo
\(HOCH_2\left[CHOH\right]_4CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}HOCH_2\left[CHOH\right]_4COONH_4+2Ag\downarrow+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: Saccarozo
e)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm
+ QT chuyển màu đỏ: SO2
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
+ QT chuyển màu đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: C2H4, CH4 (I)
- Dẫn các khí ở (I) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
+ Không hiện tượng: CH4
a, Cho thử QT:
- Chuyển đỏ -> CH3COOH
- Ko đổi màu -> H2O, C2H5OH (1)
Đem (1) đi đốt:
- Cháy được -> C2H5OH
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
- Ko cháy được -> H2O
b, Dẫn qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Ko hiện tượng -> CH4, CO2, Cl2 (1)
Cho (1) thử giấy QT ẩm:
- QT chuyển đỏ rồi mất màu -> Cl2
\(H_2O+Cl_2\leftrightarrow HCl+HClO\)
- QT ko chuyển màu -> CO2, CH4 (2)
Dẫn (2) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> CH4
c, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ -> CO
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> C2H2, CH4, Cl2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
- Ko hiện tượng -> CH4, Cl2 (2)
Cho (2) thử giấy QT ẩm:
- QT chuyển đỏ rồi mất màu -> Cl2
\(H_2O+Cl_2\leftrightarrow HCl+HClO\)
- QT ko đổi màu -> CH4
d, Cho các chất tác dụng lần lượt với AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc -> C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Ko hiện tượng -> -(-C6H10O5-)-n, C12H22O11 (1)
Cho I2 thử (1):
- Hoá xanh -> -(-C6H10O6-)-n
- Ko hiện tượng -> C12H22O11
e, Dẫn qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2, C2H4 (1)
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Ko mất màu Br2 -> CH4, Cl2 (2)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> SO2
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> C2H4
Cho (2) thử giấy QT ẩm:
- QT chuyển đỏ rồi mất màu -> Cl2
\(H_2O+Cl_2\leftrightarrow HCl+HClO\)
- QT ko đổi màu -> CH4