Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nghĩa gốc từ bụng : bụng dạ
Nghĩa chuyển từ bụng : tốt bụng
Nghĩa gốc từ lòng : lòng lợn
Nghĩa chuyển từ lòng : ấm lòng
Nghĩa gốc từ tay : tay chân
Nghĩa chuyển từ tay : tay cầm
Nghĩa gốc từ ăn : ăn uống
Nghĩa chuyển từ ăn : ăn nói
1 | Follow | /ˈfɒl.əʊ/ | theo đuổi |
2 | Understand | /ˌʌn.dəˈstænd/ | hiểu |
3 | Improve | /ɪmˈpruːv/ | cải thiện |
4 | Communicate | /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ | giao tiếp |
5 | Attend | /əˈtend/ | tham dự |
6 | Continue | /kənˈtɪn.juː/ | tiếp tục |
7 | Announce | /əˈnaʊns/ | thông báo |
8 | Revise | /rɪˈvaɪz/ | ôn tập |
9 | Enroll | /ɪnˈrəʊl/ | nhập học |
10 | Succeed | /səkˈsiːd/ | thành công |
11 | Memorise | /ˈmem.ə.raɪz/ | học thuộc |
12 | Call | /kɔːl/ | gọi (ai, là gì) |
13 | Know | /nəʊ/ | biết |
14 | Tell | /tel/ | kể (cho ai) |
15 | Spell | /spel/ | đánh vần |
16 | Live | /lɪv/ | sinh sống |
17 | Describe | /dɪˈskraɪb/ | miêu tả |
18 | Sign | /saɪn/ | kí tên |
19 | Open | /ˈəʊ.pən/ | mở (một dịch vụ) |
20 | Offer | /ˈɒf.ər/ | đề xuất |
21 | Design | /dɪˈzaɪn/ | thiết kế |
22 | Prepare | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
23 | Arrange | /əˈreɪndʒ/ | sắp xếp |
24 | Manage | /ˈmæn.ɪdʒ/ | quản lý |
25 | Spend | /spend/ | tiêu tiền |
26 | Save | /seɪv/ | tiết kiệm |
27 | Borrow | /ˈbɒr.əʊ/ | mượn |
28 | Owe | /əʊ/ | nợ |
29 | Lend | /lend/ | cho vay |
30 | Raise | /reɪz/ | tăng |
31 | Decrease | /dɪˈkriːs/ | giảm |
32 | Throw | /θrəʊ/ | ném |
33 | Lack | /læk/ | thiếu |
34 | Build | /bɪld/ | xây |
35 | Face | /feɪs/ | hướng về |
36 | Decorate | /ˈdek.ə.reɪt/ | trang trí |
37 | Share | /ʃeər/ | chia sẻ |
38 | Inform | /ɪnˈfɔːm/ | báo tin |
39 | Develop | /dɪˈvel.əp/ | phát triển |
40 | Invite | /ɪnˈvaɪt/ | mời |
41 | Book | /bʊk/ | đặt chỗ |
42 | Escape | /ɪˈskeɪp/ | trốn khỏi |
43 | Experience | /ɪkˈspɪə.ri.əns/ | trải nghiệm |
44 | Discover | /dɪˈskʌv.ər/ | khám phá |
45 | Try | /traɪ/ | thử |
46 | Recommend | /ˌrek.əˈmend/ | đề xuất |
47 | Taste | /teɪst/ | nếm thử |
48 | Hike | /haɪk/ | đi bộ đường dài |
49 | Pray | /preɪ/ | cầu nguyện |
50 | Party | /ˈpɑː.ti/ | tiệc tùng |
51 | Welcome | /ˈwel.kəm/ | hoan nghênh |
52 | Tidy | /ˈtaɪ.di/ | dọn dẹp |
53 | Exchange | /ɪksˈtʃeɪndʒ/ | trao đổi |
54 | Expect | /ɪkˈspekt/ | mong đợi |
55 | Respect | /rɪˈspekt/ | tôn trọng |
56 | Believe | /bɪˈliːv/ | tin |
57 | Mean | /miːn/ | có ý định |
58 | Surprise | /səˈpraɪz/ | làm bất ngờ |
59 | Control | /kənˈtrəʊl/ | điều khiển |
60 | Avoid | /əˈvɔɪd/ | tránh |
61 | Persuade | /pəˈsweɪd/ | thuyết phục |
62 | Approach | /əˈprəʊtʃ/ | tiếp cận |
63 | Forecast | /ˈfɔː.kɑːst/ | dự báo |
64 | Last | /lɑːst/ | kéo dài |
65 | Boil | /bɔɪl/ | luộc |
66 | Grill | /ɡrɪl/ | nướng |
67 | Prepare | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
68 | Stir-fry | /ˈstɜː.fraɪ/ | xào |
69 | Serve | /sɜːv/ | phục vụ |
70 | Pour | /pɔːr/ | rót |
71 | Stir | /stɜːr/ | khuấy |
72 | Add | /æd/ | thêm |
73 | Roast | /rəʊst/ | nướng bỏ lò |
74 | Follow | /ˈfɒl.əʊ/ | tuân theo |
75 | Stay | /steɪ/ | giữ nguyên |
76 | Snack | /snæk/ | ăn vặt |
77 | Breathe | /briːð/ | thở |
78 | Mix | /mɪks/ | trộn |
79 | Spoil | /spɔɪl/ | bị hỏng |
80 | Plant | /plɑːnt/ | trồng |
81 | Harvest | /ˈhɑː.vɪst/ | thu hoạch |
82 | Pickle | /ˈpɪk.əl/ | muối chua |
83 | Explore | /ɪkˈsplɔːr/ | khám phá |
84 | Grow | /ɡrəʊ/ | lớn lên |
85 | Protect | /prəˈtekt/ | bảo vệ |
86 | Rely | /rɪˈlɑɪ/ | dựa dẫm |
87 | Surround | /səˈraʊnd/ | bao quanh |
88 | Sunbathe | /ˈsʌn.beɪð/ | tắm nắng |
89 | Care | /keər/ | quan tâm |
90 | Exercise | /ˈek.sə.saɪz/ | tập thể dục |
91 | Damage | /ˈdæm.ɪdʒ/ | phá hỏng |
92 | Prevent | /prɪˈvent/ | phòng tránh |
93 | Remain | /rɪˈmeɪn/ | giữ nguyên |
94 | Injure | /ˈɪn.dʒər/ | gây thương tích |
95 | Bleed | /bliːd/ | chảy máu |
96 | Hurt | /hɜːt/ | làm bị đau |
97 | Suffer | /ˈsʌf.ər/ | chịu đựng |
98 | Ease | /iːz/ | xoa dịu |
99 | Consider | /kənˈsɪd.ər/ | cân nhắc |
100 | Admit | /ədˈmɪt/ | thừa nhận |
Vì lan chăm chỉ học hành nên Lan được điểm cao.
Cặp quan hệ từ trong câu vừa đặt biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Chẳng những bạn Minh học giỏi môn toán mà bạn học tiếng việt cũng rất cừ
Cặp quan hệ từ chẳng những- mà biểu thị mối quan hệ tăng tiến
TL
Bạn Nam rất thích ăn cánh gà
Cánh đồng lúa rộng mênh mông
TK cho m
HT
Tôi thích ăn cánh gà rán
Những cánh diều no gió
---học tốt---
c) Trên cành cây, có những mầm non đang nhú ( nghĩa gốc)
Đặt câu:
Thầy cô - người đã giúp cho những mầm non nảy mầm, phát triển cùng với năm tháng.
Cây ổi ở đầu vườn
Vườn nhà em có rất nhiều loại cây nhưng em thích nhất là cây ổi trồng ở đầu vườn.
Nhìn từ xa cây ổi như một chiếc ô khổng lồ. Thân cây to, chắc khoẻ mọc thẳng. Cái gốc của cây to hơn thân, sần sùi. Cái rễ của cây như những con giun cắm sâu xuống đất để hút chất dinh dưỡng, vận chuyển ngược lên nuôi cây. Cái lá của cây to, mượt, những đường gân nổi rõ nét. Lá ổi mùa xuân có màu tươi dịu, khi sang mùa đông thì có màu xanh đậm. Khi có gió thổi qua, tiếng lá xào xạc như muốn nói với em điều gì đó.
Quả ổi tròn, to mọc ra từng chùm. Hạt của nó bé và tập trung vào giữa quả. Quả ổi có mùi thơm, khi ăn vào có vị ngọt, rất nhiều vitamin. Thỉnh thoảng, có vài chú chim sơn ca hay đến để bắt những con sâu và cất tiếng hót líu lo. Cây ổi chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn cho chúng em quả để ăn.
Em rất thích cây ổi, hằng ngày em sẽ chăm sóc nó cẩn thận. Cây ổi là người bạn thân thiết nhất của em. Và khi nào lớn lên, em sẽ nhớ mãi những kỉ niệm về nó.
Quả ổi tròn, to mọc ra từng chùm
Quả ổi có mùi thơm, khi ăn vào có vị ngọt, rất nhiều vitamin
Có lẽ với chúng ta cây xoài thân thương và ích lợi đã rất quen thuộc phải không ạ. Cây xoài không chỉ là một cây ăn quả mà còn là loại cây gắn bó với tôi thời ấu thơ, nó gợi về trong tôi những tình cảm hồn nhiên trong sáng một thời.
Cây xoài là loại cây ăn quả thân gỗ. Cây xoài khá cao và to lớn, tuy nhiên có nhiều loại xoài khác nhau. Xoài thái, xoài đường, xoài keo, xoài mít, xoài hồng...Cây xoài thường cao khoảng từ 2 mét trở lên, cũng có những cây thân thấp. Lá xoài nhỏ và dài. Quả xoài khi chưa chín màu xanh, vị chua chua giòn giòn khi ăn xoài xanh chấm bột canh cũng rất thú vị. Nhưng khi chín, xoài thường mềm có màu vàng và những đốm đen ở vỏ, mùi xoài thơm rất ngậy, rất dậy mùi và khi ăn cảm giác mềm ngọt ở đầu lưỡi rất tuyệt. Cây xoài thích hợp với khí hậu nóng ẩm gió màu ở Việt Nam, vì thế chúng ta có lợi thế và đưa xoài trở thành mặt hàng xuất khẩu rất có giá trị.
Cây xoài có rất nhiều công dụng và giá trị sử dụng khác nhau. Xoài khi chín có thể đem xay sinh tố, ép hoa quả, làm kem hay mứt xoài rất thích. Ngoài ra, xoài còn được sản xuất để xuất khẩu sang các nước khác như món xoài sấy khô, xoài ép, xoài dầm tương ớt, xoài nấu với các món ăn thêm vị ngọt và màu sắc rất bắt mắt. Các nghiên cứu cho thấy, xoài cung cấp một nguồn dinh dưỡng vitamin làm đẹp da và rất tốt cho sức khỏe chúng ta. Đặc biết, xoài không giấm được bằng các loại thuốc bảo quản hay thuốc hóa học độc hại vì khi làm vậy xoài sẽ bị thối, chính vì thế người nông dân thường giấm bằng đất đèn, nhờ đó độ an toàn khi ăn xoài cũng khá cao hơn so với các loại hoa quả khác.
Cây xoài trong đời sống bình thường là thế, với riêng tôi cây xoài còn gắn với những kỉ niệm về người ông quá cố. Trong vườn nhà tôi cũng có trồng một cây xoài do chính tay ông vun xới, những năm được mùa xoài sai lủng lẳng, nặng trĩu cành, đi qua những quả xoài va vào đầu rất thích. Đó là những buổi chiều tôi hay bê rổ và ông hái trái chín cho tôi ăn. Hương vị đồng quê, cây nhà lá vườn mộc mạc thật thích thú. Nó cũng gắn liền hình ảnh người ông luôn chăm lo, vun xới và đưa tôi những trái ngọt. Giờ ông đã đi xa, nhưng mỗi lần nếm hương vị của xoài tôi lại gợi nhớ về người ông đáng kính năm nào.
Trái nghĩa: bằng phẳng ... Lúc phân kỳ, Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh.
những con kiến đang bận rộn làm việc
k cho minh nhé