Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiện tại thường
* Cấu trúc: (+) S+tobe( am/is/are) +P.P +( by+O/A)
(-) S+tobe + not + P.P +( by+O/A)
(?) Tobe + S + P.P +( by+O/A)
VD: (+) My school is surrounded by many trees
(-) My school isn't surrounded by many trees
(?) Is your school surrounded by many trees ?
Thì quá khứ
(+) S+tobe ( were/was) +P.P +( byO/A)
(-) S+tobe+not+P.P +( byO/A)
(?) Tobe+S+P.P +( byO/A)?
VD (+) Many beautiful flowers were bought by my mother yesterday
(-) Many beautiful flowers weren't bought by my mother yesterday
(?) Were any beautiful flowers bought by your mother yesterday ?
HỌC TỐT NHA
KĐ: She will be working in her office at 8:00 a.m tomorrow.
PĐ: She won't be cooking this time tomorrow.
NV:Will she be working in London?
Chúc bạn học tốt
TLTD: They will be going to school.
=> School will be being went by them.
1) Thì tương lai đơn:
- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước
Ví dụ:
A - My bag is so heavy!
B – No worry! I will carry it for you.
- Diễn đạt ý kiến cá nhân
Ví dụ:
I think he will come here tomorrow.
2) Thì tương lai gần:
- Chỉ một hành động đã có ý định làm.
- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại
Ví dụ:
Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?
Look at those grey clouds!
It is going to rain soon
I . THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1, Cách sử dụng
- Diễn tả những gì sắp xảy ra trong tương lai
VD : I will go to the market next day
- Diễn tả sự thỉnh cầu , mệnh lệnh
VD: Will you bring the book here ?
- Diễn tả 1 ý định , lời hứa
VD: I will buy you a bicycle for your birthday
- Diễn tả 1 sự tiên đoán
VD: I think the weather will be cloudy tomorrow
2, Cấu trúc
( +) S+will+V-inf + ( O/A)
( -) S+won't + V-inf + ( O/A)
( ? ) Will +S+V-inf + (O/A) ?
II THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1, Cách sử dụng
- Diễn tả 1 dự định sắp làm gì đó
- Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra
2, Cấu trúc
( +) S+tobe+going to+V-inf
(-) S+tobe+not+going to+V-inf
(?) Tobe+S+going to+V-inf?
-
+) Bị động ở quá khứ đơn:
CĐ: S + Ved/II + O
BĐ: S(O) + was/were + Ved/III + O(S)
+) Bị động ở HTHT:
CĐ: S + have/has + Ved/III + O
BĐ: S(O) + have/has + been + Ved/III + O(S)
Thì quá khứ đơn :
Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Hiện tại hoàn toàn :
Khẳng định: S + have / has + been + \(V_3\)/-ed + (by + O)
Phủ định: S + haven’t / hasn’t + been + \(v_3\)/-ed + (by + O)
Động từ khuyết thiếu :
I think in the future there will be many modern means of transport such as speed trains, trains, submarines, airplanes, space trains, unmanned vehicles..... But my favorite vehicle is the airplane because it is beautiful and environmentally friendly, especially when it gets too much traffic, it can fly to the sky so that we can move faster and without losing much time. We can also use it to tour the sky. It is the perfect combination between cars and planes. It has a drawback as it is very expensive so not many people use it. If I have a lot of money in the future, I'll buy one to take my family to the sky and more places in the world.
Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – I will = I’ll They will = They’ll – He will = He’ll We will = We’ll – She will = She’ll You will = You’ll – It will = It’ll Ví dụ: – I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) – She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) |
S + will not + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) – They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.) |
Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. Ví dụ: – Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t |
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) |
S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) |
Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
TLG: She is going to eat ice cream.
=> Ice cream is going to be ate by her.
TLĐ: I will do homework.
=> Homework will be did by me.
TLTD: They will be going to school.
=> School will be being went by them.
TLHT: I will have did housewrok.
=> Housework will have been did by me .
TLHTTD: He will have been playing soccer.
=> Soccer will have been being played by him.