Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BT1: Hãy xác định
Vị trí của thân:....Có loại mọc trên mặt đất, có loại bò sát mặt đất...............
Hình dạng của thân:..Có thân bò, thên leo, thân đứng............
BT2: Hoàn thành bảng:
Cành | Chồi ngọn | Chồi hoa | Chồilá | |
Vịtrí | Trên thân cây | Trên ngọn cây | Nằm ở nách lá | Nằm ở nách lá |
Đặc điểm | Là một nhánh nhỏ tách từ cây | Một chồi nằm trên ngọn thân cây | To hơn chồi lá | Nhỏ hơn chồi hoa |
Chứcnăng |
Với một số cây lấy cành thì có tác dụng tăng sản xuất. |
Làm cây dài ra | Phát triển thành lá hoặc cành mang lá | Phát triển thành hoa hặc cành mang hoa |
BT3: Hoàn thành câu:
- Chồi lá phát triển thành :..Lá hoặc cành mang lá...
-Chồi hoa phát triển thành: ....Hoa hoặc cành mang hoa.
BT4: Hoàn thành bảng
Thân đứng | Thân leo | Thân bò | |
Căn cứ chung để phân biệt các loại thân | Thân dài, to cộ | Thân leo bằng thân quấn hoặc tua cuốn. | Bò sát đất |
BT3: Hoàn thành câu:
- Chồi hoa phát triển thành .....
- Chồi lá phát triển thành .....
BT4: Hoàn thành bảng
Thân đứng | Thân leo | Thân bò | |
Căn cứ chung để phân biệt các loại thân | + Thân đứng có 3 dạng: * Thân gỗ: cứng, cao, có cành (bưởi, ổi, cao su, bạch đàn, lim...) * Thân cột: cứng, cao, không cành (dừa, cau... ) * Thân cỏ: mềm, yếu, tháp (đậu, rau cải, lúa, ngô, cỏ ...) | Thân leo: leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn (mồng tơi, bìm bìm, đậu ván, dây bàm bàm...), | Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất (rau má, dưa hấu, dâu tây, chua me đất, rau muống...) |
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng với người |
1 | Cây nghệ | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
2 | Cây tỏi | Thân hành | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
3 | Su hào | Thân củ trên mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm thức ăn |
4 | Cà rốt | Thân củ dưới mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm thức ăn |
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đối với người | |
1 | Cây nghệ | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh | |
2 | Su hào | Thân củ |
|
Làm thức ăn | |
3 | Cà rốt | Thân củ |
|
Làm thức ăn | |
4 | Xương rồng | Thân mọng nước | Dự trữ nước cho cây | Chữa sốt |
Mép vỏ phía trên phình to vì chất hữu cơ được chuyển xuống dưới, do bóc mất vỏ thì bóc mất mạch rây nên chất hữu cơ không chuyển xuống được nên ở phần mép trên mãi. Do đó mép trên mới bị phình to.
STT |
Tên cây |
Loại thân biến dạng |
Vai trò đối với cây |
Công dụng đối với người |
1 |
Cây nghệ |
Thân rễ |
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây |
Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
2 |
Cây tỏi |
Thân hành |
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây |
Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
3 |
Củ cải trắng |
Thân củ |
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây |
Làm thực phẩm, làm thuốc |
4 |
Cà rốt |
Thân củ dưới mặt đất |
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây |
Làm thức ăn |
STT | Tên cây | Loại thân | vai trò đối với cây | Công dụng với người |
2 | Khoai môn | Thân củ | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thức ăn |
3 | Cây bỏng | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng | Làm thuốc |
4 | Củ tam thất | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng | Bổ với cơ thể con người |
STT | Tên cây | Thân đứng(3 dòng dưới) | Thân leo(2 dòng dưới) | Thân bò | |||
Thân gỗ | Thân cột | Thân cỏ | bằng thân quấn | bằng tua quấn | |||
1 | Cây đậu ván | x | |||||
2 | Cây nhãn | x | |||||
3 | Cây rau má |
|
x | ||||
4 | Cây cau | x | |||||
5 | Cây dừa | x | |||||
6 | Cây cỏ mần trầu | x |
- Đậu ván: thân quấn
- Cây nhãn: thân gỗ
- Rau má: thân bò
- Cây chuối: thân củ, hay thân ngầm dưới đất
- Cây ổi: thân gỗ
- Đậu Hà Lan: thân cỏ, lá biến dạng thành tua cuốn
- Cây đậu: thân cỏ
stt | Tên cây | Sinh sản bằng thân bò | Sinh sản bằng thân lá |
1 | Rau má | + | |
2 | Cây thuốc bỏng | + | |
3 | Cây rau dấp | + |
STT | Tên thực vật | Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | Thuộc nhóm thực vật |
1 | Tảo | không có | Sinh sản sinh dưỡng hoặc hữu tính | Thực vật bậc thấp |
2 | Rêu |
Rễ giả, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức ( rễ giả có chức năng hút nước) |
Rêu sinh sản bằng bào tử . Sự phát triển : Cây rêu trưởng thành - túi bào tử - bào tử - cây rêu con . Trước khi hình thành túi bào tử , ở ngọn các cây rêu có cơ quan sinh sản hữu tính riêng biệt chứa các tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) và cái ( trứng), sau quá trình thụ tinh mới phát triển thành túi bào tử chứ các bào tử. | Rêu cùng với những thực vật đã có thân , rễ , lá phát triển hợp thành nhóm thực vật bậc cao. |
3 | Cây đậu ( cây xanh có hoa) | Rễ , thân , lá | Hoa, quả hạt |
STT | Tên thực vật | Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | Thuộc nhóm thực vật |
1 | Tảo | không có | Sinh sản sinh dưỡng hoặc hữu tính | Thực vật bậc thấp |
2 | Rêu |
Rễ giả, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức ( rễ giả có chức năng hút nước) |
Rêu sinh sản bằng bào tử . Sự phát triển : Cây rêu trưởng thành - túi bào tử - bào tử - cây rêu con . Trước khi hình thành túi bào tử , ở ngọn các cây rêu có cơ quan sinh sản hữu tính riêng biệt chứa các tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) và cái ( trứng), sau quá trình thụ tinh mới phát triển thành túi bào tử chứ các bào tử. | Rêu cùng với những thực vật đã có thân , rễ , lá phát triển hợp thành nhóm thực vật bậc cao. |
3 | Cây đậu ( cây xanh có hoa) | Rễ , thân , lá | Hoa, quả hạt | Thực vật bậc cao |
* Lớp động vật : Cá
- Đại diện 1 : cá chép
- Vai trò 1 : làm thức ăn cho con người, cho ĐV khác
- Đại diện 2 : cá nhám
- Vai trò 2 : làm thức ăn cho con người, da cá nhám dùng để đóng giày, làm cặp
* Lớp động vật : Lớp lưỡng cư
- Đại diện 1 : Ếch
- Vai trò 1 : tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh ruồi, muỗi; là thực phẩm cho con người, là vật thí nghiệm trong sinh học
- Đại diện 2 : Cóc
- Vai trò 2 : làm thuốc chữa bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em, chế lục thần hoàn chữa kinh giật
* Lớp động vật : Bò sát
- Đại diện 1 : Rắn
- Vai trò 1 : làm dược phẩm : rượu rắn, nọc rắn, ngâm thành rượu
- Đại diện 2 : Ba ba
- Vai trò 2 : làm thực phẩm đặc sản, sản phẩm mĩ nghệ
* Lớp động vật : Chim
- Đại diện 1 : Ngan
- Vai trò 1 : cung cấp lông, làm chăn đệm
- Đại diện 2 : Vịt trời
- Vai trò 2 : phục vụ du lịch, săn bắt
* Lớp động vật : Thú
- Đại diện 1 : hươu
- Vai trò : cung cấp sừng nhung ( sừng non )
- Đại diện 2 : trâu
- Vai trò : cung cấp thực phẩm cho con người, làm sức kéo cho nông nghiệp
ủa , nó là của lớp 7 mà sao bn cho vào lớp 6 , nếu bạn cho vào Sinh học 7 thì sẽ có nhiều người giải đáp hơn
Tham khảo
* Đặc điểm chung thực vật hạt kín:
-Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:
+Rễ: rễ cọc, rễ chùm..
+Thân: thân gỗ, thân cỏ..
+Lá: lá đơn hoặc lá kép..
-Trong thân có mạch dẫn phát triển.
+Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu).
Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.