Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.
đúng
=> mcanxi oxit+mcacbon đioxit=mcanxi cacbonat
=>mcanxi oxit<mcanxi cacbonat
a, mCaCO3 = mCaO + mCO2
b, Khối lượng CaCO3 đã phản ứng :
140 +110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi :
%CaCO3 = 250 /280 * 100% = 89,3 %
a, Công thức về khối lượng là
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b, Áp dụng ĐLBTKL ta có
mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 140 + 110 = 250kg
\(\Rightarrow\) Thành phần phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi là
%mCaCO3=\(\dfrac{250.100\%}{280}\approx89,29\%\)
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
ta có : 8,4 tấn = 84000000g
6,6 tấn =66000000g
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
=>mCaCO3=84000000+66000000=150000000g
=>mCaCO3(đem nung)=150000000/100*80=120000000g
b) ta có: 5 tấn =50000000g
1,76 tấn =17600000g
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaO=50000000+17600000=67600000g
mCaCO3(nguyên chất) = 1 x 90% = 0,9 tấn
PTHH:
CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2
1mol.............................1mol
100 tấn...........................56 tấn
0,9 tấn........................ ......x tấn
=> mCaO(theo phương trình) = \(\frac{0,9.56}{100}=0,504\) tấn
Mà thực tế thu được 0,45 tấn
=> H = \(\frac{0,45}{0,504}.100\%=89,3\%\)
CaCO3(562507)→CaO(562507)+CO2CaCO3(562507)→CaO(562507)+CO2
mCaCO3=1000000.90%=900000(g)mCaCO3=1000000.90%=900000(g)
nCaO=45000056=562507nCaO=45000056=562507
⇒mCaCO3(pứ)=562507.100=56250007(g)⇒mCaCO3(pứ)=562507.100=56250007(g)
⇒H=56250007900000.100%=89,29%