Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dùng phương án A. Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch. PTHH:
Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3 ↓+ H2O
Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O
Câu 3:
- Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự. Dùng quỳ tím đi qua các mẫu thử, ta thấy:
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là NaCl và BaCl2
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
- Cho 2 mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu vào lần lượt 2 mẫu thử làm quỳ tím đổi màu.
+ Sau phản ứng, 2 chất nào tác dụng với nhau sinh kết tủa là BaCl2 và H2SO4.
2 chất còn lại là NaCl và HCl
Câu 4:
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
a,Theo PTHH: nK2O = 2.nKOH = 2. 0,2 = 0,4(mol)
C% ddA = \(\dfrac{0,2.56}{400}.100=2,8\%\)
b, PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Theo PTHH: nH2SO4 = \(\dfrac{1}{2}\).nKOH = 0,2 (mol)
⇒ mdd H2SO4 = \(\dfrac{0,2.98.100}{20}=98\) (g)
Vdd A = \(\dfrac{98}{1,14}\approx85,97\left(ml\right)\)
Câu 21. Hóa chất dùng để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 và NaOH là
A. MgCl2 B. KCl C. Quỳ tím D. NaCl
Câu 22. Hóa chất dùng để nhận biết 3 dung dịch : KOH, Na2SO4, H2SO4 là
A. BaCl2 B. Ba(NO3)2 C. Ba(OH)2 D. Quỳ tím
Câu 23. Hóa chất dùng để phân biệt 2 dung dịch NaCl và NaNO3 là
A. AgNO3 B. HCl C. BaCl2 D. KOH
Câu 24. Cho 2,4g Magie tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4. Thể tích khí hidro thu
được đktc là
A. 22,4 ml B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 2,24 ml
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\
n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\
\Rightarrow V_{H_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Câu 25. Cho 16g CuO tác dụng hoàn toàn với dd HCl 20%. Khối lượng dung dịch
HCl cần dùng để phản ứng là
A. 36,5g B. 3,65g C. 73g D. 7,3g
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{20\%}=73\left(g\right)\)
Câu 26. Trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch NaOH 1M cần dùng V(ml) dd H2SO4
1M. Giá trị V là
A. 0,2 ml B. 200 ml C. 0,1 ml D. 100 ml
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2.1=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4}=0,1\left(l\right)=100ml\)
Câu 27. Cho m(g) Zn tác dụng hoàn toàn với 73g dd HCl 20%. Giá trị m là
A. 13g B. 1,3g C. 6,5g D. 65g
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\
n_{HCl}=\dfrac{73.20\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\
\Rightarrow m_{Zn}=13\left(g\right)\)
Câu 28. Cho 142g dung dịch Na2SO4 15% tác dụng hoàn toàn với dd BaCl2. Khối
lượng kết tủa thu được là
A. 345,9g B. 34,95g C. 3,495g D. 3495g
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142.15\%}{142}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=34,95\left(g\right) \)
Câu 15 : Chỉ dùng dung dịch BaCl2 có thể phân biệt được 2 dung dịch cùng nồng độ nào sau đây ?
A HCl và HNO3
B K2SO4 và K2CO3
C HCl và H2SO4
D H2SO4 và H2SO3
Chúc bạn học tốt
A
A