K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2018

25 tháng 4 2017

Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol

=> M = 24 (Mg)

b.

nCuO=16/80=0,2(mol)

a) PTHH: CuO + 2HCl-> CuCl2 + H2O

0,2__________0,4________0,2(mol)

b) mHCl=0,4.36,5=14,6(g)

=>mddHCl=(14,6.100)/20=73(g)

c) mCuCl2= 135.0,2=27(g)

mddCuCl2= mCuO + mddHCl= 16+73=89(g)

=> C%ddCuCl2=(27/89).100=30,337%

21 tháng 8 2021

Câu 9 :                   Số mol của đồng (II) oxit

                          nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt :                      CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)

                                1          2             1          1

                               0,2      0,4            0,2

b)                                  Số mol của axit clohidric

                                    nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)

                                 Khối lượng của axit clohidric

                                     mHCl = nHCl . MHCl

                                              =  0,4 . 36,5 

                                              = 14,6 (g)

                       Khối lượng của dung dịch axit clohidric 

           C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)

c)                                 Số mol cuả đồng (II) clorua

                                    nCuCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)

                                  Khối lượng của đồng (II) clorua

                                    mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2

                                                 = 0,2. 135

                                                 = 27 (g)

                           Khối lượng của dung dịch sau phản ứng

                           mdung dịch sau phản ứng = mCuO + HCl

                                                               = 16 + 73

                                                               = 89 (g)

                          Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua

                        C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{27.100}{89}=30,34\)0/0

 Chúc bạn học tốt

4 tháng 5 2019

M + 2HCl → MCl2 + H2

MO + 2HCl → MCl2 + H2O

MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl

M(OH)2 → MO + H2O

M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓

13 tháng 6 2021

\(n_{ZnO}=\dfrac{16.2}{81}=0.2\left(mol\right)\)

\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)

CM H2SO4 = 0.2/0.1 = 2 (M) 

mZnSO4 = 0.2*161 = 32.2 (g) 

28 tháng 8 2018

a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2

b)

c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2

Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O

2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O

6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O

2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O

2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2

12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O

28 tháng 10 2023

Câu 15 : 

\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

     0,4----->1,2------->0,4------>0,6

\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{43.8.100\%}{25\%}=175,2\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=10,8+175,2-0,6.2=184,8\left(g\right)\)

\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,4.133,5}{184,8}.100\%=28,9\%\)

28 tháng 10 2023

em cảm ơn ạ

1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của...
Đọc tiếp

1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?

2
11 tháng 12 2017

Bài 3:
Khi cho tác dụng với HCl thì chỉ có Zn phản ứng

Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2 (1)
0.2mol <------------------------- 0.2mol
Vậy khối lượng Zn = 13g
Nung hh trên trong không khí sẽ có các phản ứng:

Zn + O2 ----> ZnO (2)
0.2mol -----------------> 0.2mol = 16.2g

Cu + 1/2O2 ----> CuO
Ta nhận thấy Ag không phản ứng với Ôxi vậy khối lượng chất rắn tăng lên là do sự hình thành 2 ôxit ZnO và CuO. Số mol của O trong hổn hợp 2 ôxit = (51.9 - 45.5) / 16 = 0.4 mol
Theo PT (2) ta thấy số mol của O trong ZnO =số mol của ZnO = 0.2 mol, vậy số mol của O trong CuO = 0.4 - 0.2 = 0.2 mol. Số mol của Cu = 0.2 mol -> khối lượng Cu ban đầu = 0.2 * 64 = 12.8g
Khối lượng Ag trong hh ban đầu = 45.5 - 12.8 - 13 = 19.7g.

12 tháng 12 2017

Vì Cu và Ag là hai kim loại đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại nên không thể tác dụng được với dd HCl

Theo bài ra ta có: \(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

a) PTHH:

\(Z_n+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(0,2mol....................0,2mol\)

\(2Cu+O_2-^{t0}\rightarrow2CuO\)

\(2Zn+O_2-^{t0}\rightarrow2ZnO\)

\(0,2mol.......................0,2mol\)

\(Ag+O_2\ne ko-pư\)

Chất rắn thu được sau khi nung là CuO, ZnO và Ag.

Gọi x,y lần lượt là số mol của Cu và Ag

Ta có:

mZnO + mCuO + mAg = 51,9

mZn + mCu + mAg = 45,5

Ta có:

mCu + mAg = 45,5 - 0,2.65

⇔ 64x + 108y = 32,5 (1)

mCuO + mAg = 51,9 - 0,2.81

⇔ 80x + 108y = 35,7 (2)

Từ (1) và ( 2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,182\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

b) Thành phần % theo khối lượng có trong hỗn hợp ban đầu là:

\(\left\{{}\begin{matrix}\%mZn=\dfrac{0,2.65}{45,5}.100\%\approx28,57\%\\\%mCu=\dfrac{0,2.64}{45,5}.100\%\approx28,133\%\\\%mAg=100\%-28,75\%-28,13\%=43,3\%\end{matrix}\right.\)

30 tháng 12 2020

a) PTHH :\(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\)   (1)

                \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)      (2)

b) \(n_{HCl}=\dfrac{600\cdot3,65}{100\cdot36,5}=0,6\left(mol\right)\)

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 24x + 56y = 13,6    (*)

Theo PTHH (1) và (2) : \(\Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{Fe}\)

=> \(0,6=2x+2y\)   (**)

Từ (*) và (**) suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

=> \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{0,1\cdot24+0,2\cdot56}\cdot100\%\approx17,65\%\\\%m_{Fe}=100\%-17,65\%=82,35\%\end{matrix}\right.\)

c) Theo PTHH (1) và (2) :

\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)

Theo ĐLBTKL :

\(m_A+m_{ddHCl}=m_{dd.spu}\)

=> 13,6 + 600 = m(dd.spu)

=> m(dd.spu) = 613,6 (g)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1\cdot95}{613,6}\cdot100\%\approx1,55\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2\cdot127}{613,6}\cdot100\%\approx4,14\%\end{matrix}\right.\)

 

                 

30 tháng 12 2020

Bạn làm sai phần cuối rồi

\(m_{dd\left(saupư\right)}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\)