Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Many people to visit parks. It is so nice to go to a park on a pleasant day when the sun is so bright and colorful flowers are blooming.
Dịch:
Nhiều người thích đi thăm công viên. Thật tuyệt khi đến công viên vào một ngày dễ chịu khi mặt trời rực rỡ và những bông hoa rực rỡ khoe sắc.
dịch ra nek: Nhiều người thích đi thăm công viên. Thật tuyệt khi đến công viên vào một ngày dễ chịu khi mặt trời rực rỡ và những bông hoa rực rỡ khoe sắc
Nam: Hello Phong
Phong: Hello nam how at you ?
Nam:I'm fit and you ?
Phong: I'm ok
Sửa : at => are
fit => fine
Xã hội hiện đại với nhịp sống nhanh dễ phát sinh những thói quen xấu lặp đi lặp lại trong cuộc sống hàng ngày như chế độ ăn uống không cân đối, lười vận động, tâm lý mất cân bằng… Đây là nguyên nhân phổ biến dẫn đến tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, đái tháo đường, béo phì, và thậm chí cả ung thư. Vì vậy, bí quyết sống khỏe của người Nhật là thay đổi những thói quen xấu mỗi ngày. Hãy cùng tuân thủ những quy tắc cơ bản của người Nhật để nâng cao sức khỏe mỗi ngày. Món ăn đa dạng Một trong những bí quyết sống khỏe của người Nhật là chế độ ăn uống khoa học giúp cơ thể con người phát triển cân đối, ngăn ngừa nhiều bệnh tật nguy hiểm và tăng tuổi thọ. Chế độ ăn uống khoa học của họ là đa dạng các loại thực phẩm chứa hàm lượng dinh dưỡng cao như rau xanh, củ quả, đậu, cá… Người Nhật đặc biệt thích ăn cá. Hàng năm, họ tiêu thụ gần 10% lượng thức ăn cho cá trên thế giới, mặc dù dân số của họ chỉ chiếm 2%, nhưng con số thống kê đó có nghĩa là mỗi người dân Nhật Bản ăn cá nhiều hơn 5 lần so với những người khác trên thế giới. Cá rất giàu đạm, không dư thừa năng lượng giúp tránh nguy cơ mắc bệnh tim mạch và giàu Omega 3- rất tốt cho da. Người Nhật sử dụng hầu hết các nguyên liệu tươi sống trong chế biến thực phẩm. Cách này cũng thường sử dụng các phương pháp đơn giản như hấp, áp chảo, hầm, nướng để giữ được hương vị tươi ngon và chất dinh dưỡng. Nhớ hạn chế hấp thụ chất béo từ thức ăn vào cơ thể.
Xã hội hiện đại với nhịp sống nhanh dễ phát sinh những thói quen xấu lặp đi lặp lại trong cuộc sống hàng ngày như chế độ ăn uống không cân đối, lười vận động, tâm lý mất cân bằng… Đây là nguyên nhân phổ biến dẫn đến tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, đái tháo đường, béo phì, và thậm chí cả ung thư. Vì vậy, bí quyết sống khỏe của người Nhật là thay đổi những thói quen xấu mỗi ngày. Hãy cùng tuân thủ những quy tắc cơ bản của người Nhật để nâng cao sức khỏe mỗi ngày. Món ăn đa dạng Một trong những bí quyết sống khỏe của người Nhật là chế độ ăn uống khoa học giúp cơ thể con người phát triển cân đối, ngăn ngừa nhiều bệnh tật nguy hiểm và tăng tuổi thọ. Chế độ ăn uống khoa học của họ là đa dạng các loại thực phẩm chứa hàm lượng dinh dưỡng cao như rau xanh, củ quả, đậu, cá… Người Nhật đặc biệt thích ăn cá. Hàng năm, họ tiêu thụ gần 10% lượng thức ăn cho cá của thế giới, mặc dù dân số của họ chỉ chiếm 2%, nhưng con số thống kê đó có nghĩa là mỗi người dân Nhật Bản ăn cá nhiều hơn 5 lần so với những người khác trên thế giới. Cá rất giàu đạm, không dư thừa năng lượng giúp tránh nguy cơ mắc bệnh tim mạch và giàu Omega 3- rất tốt cho da. Người Nhật sử dụng hầu hết các nguyên liệu tươi sống trong chế biến thực phẩm. Cách này cũng thường sử dụng các phương pháp đơn giản như hấp, áp chảo, hầm, nướng để giữ được hương vị tươi ngon và chất dinh dưỡng. Nhớ hạn chế hấp thụ chất béo từ thức ăn vào cơ thể.
ai cấm dùng gg dịch nhỉ?
Dịch: Màu yêu thích của bạn là màu gì và đồ chơi yêu thích của bạn là đồ chơi gì?
I. Em hãy điền động từ “to be” thích hợp để hoàn thành những câu sau.
1. We are school children. We______are______ thirteen years old.
2. – “How_____are_____ you, John?” – “I ____am__________ fine, thanks.”
3. Those new desks_____are______ in their classroom.
4. My mother______is_____ cooking the meal in the kitchen now.
5. The students_____were_____ camping yesterday so today they____are_____tired.
II. Em hãy điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau.
Hello! My name is Frankie. I live in Brisbane, Australia. I am twelve (1)____years_______ old. I am a school girl. This is (2)______my_______ school. It is in the suburb(3)_____off_____ the city. There are 24 (4)______classrooms_________ in our school. The school has a garden, and there are many (5)____flowers__________ in it. Our school is very nice. We our school very much.
1. are
2. are, am
3. are
4. is
5. are, are
1. years
2. my
3. in
4. classrooms
5. flowers