Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) He used to work in a small shop
2) No he didn't
3) He bought his own workshop in 1938
4) He used to make spare part for planes
5) Frank's fatory had 728 people
IX. Read the passage and answer the questions.
Frank is now the head of a very large business company, but as a boy he used to work in a small shop. It was his job to repair bicycles and at the time he used to work fourteen hours a day. He saved money for years and in 1938 he bought a small workshop of his own. During the war, Frank used to make spare part for planes. At that time he had two helpers. By the end of the war, the small workshop had become a large factory which employed seven hundred and twenty-eight people. Frank smiled when he remembered his hard early years and the long road to success.
* Questions:
41. Where did Frank use to work when he was a boy?
® Frank used to work in a small shop.
42. Did he use to work forty hours a day?
® No, he didn't
43. When did he buy his own workshop?
® in 1938
44. What did he use to do during the war?
®, Frank used to make spare part for planes
45. How many workers were there in Frank’s factory at the end of the war?
® there were seven hundred and twenty-eight people in Frank’s factory at the end of the war
A.The Ant and the Grasshopper
In a beautiful spring, a Grasshopper was hopping about, dancing and singing his song. He saw an Ant, “What are you doing?” “I'm gathering some food and building a shelter for myself.”. The Grasshopper laughed and teased the Ant “Winter is far away and it is a glorious day to play. Why are you toiling? We have got plenty of food at present.” The Ant ignored him and continued his work. When the winter came the Grasshopper found itself dying of hunger, while the Ant had corn and grain in the store he collected in the summer. Then the Grasshopper knew...
It is best to prepare for the days of necessity.
Notes: hop: nhảy nhót, gather: tha (mồi), shelter: tổ (kiến), glorious: tuyệt đẹp, die of hunger: rất đói, days of necessity: những lúc khó khăn, tease: trêu chọc, toil: làm việc chăm chỉ
1.Was it a beautiful day? Yes , It was
2.Who was the Ant building a shelter for? - Ant was building a shelter for himself
3.Why did the Grasshopper laugh at the Ant? - Beacause Winter is far away and it is a glorious day to play.
4.What happened to the Grasshopper in winter? the Grasshopper found itself dying of hunger
5.What lesson can you get from the story? - The lesson learned for this story is: Don't be subjective
Question 14: Yesterday, I returned from my short holiday camping in Scotland. I went with Melissa, my friend that you met ____ . Do you remember her? We stayed in her tent in a campsite near Edinburgh, but the weather was terrible.
A. and we can practise English together
B. and other historical places
C. whole four days
D. the last time you were here
Question 15: There was once a young boy who couldn’t control his temper. When he came angry, he would just say anything______.
A. he thought was funny
B. crossed his mind and made people laugh
C. came to his mind and hurt people
D. made everyone feel optimis
Question 14: Yesterday, I returned from my short holiday camping in Scotland. I went with Melissa, my friend that you met ____ . Do you remember her? We stayed in her tent in a campsite near Edinburgh, but the weather was terrible.
A. and we can practise English together
B. and other historical places
C. whole four days
D. the last time you were here
Question 15: There was once a young boy who couldn’t control his temper. When he came angry, he would just say anything______.
A. he thought was funny
B. crossed his mind and made people laugh
C. came to his mind and hurt people
D. made everyone feel optimis
- Như câu tục ngữ có câu: "Bạn có một người cha như một ngôi nhà có mái." Câu nói đó cho thấy tầm quan trọng và vị trí của một người cha trong gia đình. Đối với tôi, hình ảnh của cha tôi luôn ở trong tâm trí tôi. Bố tôi đã hơn 40 tuổi. Bố là một chiến sĩ cảnh sát. Nó làm cho tôi rất tự hào và tự hào. Bố thường phải đi làm nhiệm vụ và làm nhiệm vụ. Bố có khuôn mặt đầy chữ, đôi mắt nghiêm túc. Vào những ngày nắng nóng, bố đi làm về, mặt đỏ bừng, mồ hôi vương khắp mặt và cả một mảnh áo ướt sũng. Tôi hiểu rằng anh phải đứng gác dưới nắng nóng, nên anh càng yêu anh hơn. Da rám nắng, khỏe mạnh. Ngay cả vào buổi tối không có việc làm, bố vẫn ngồi suy nghĩ về các tài liệu của cơ quan. Lúc đó, khuôn mặt của cha anh trầm ngâm, đôi mắt sáng ngời, đôi lông mày rậm nheo lại. Tóc anh ta được điểm xuyết bằng những sợi bạc. Tôi biết rằng cha tôi phải chăm sóc công việc trong một văn phòng rất khó khăn và khó khăn, đặc biệt rất nguy hiểm nhưng ông luôn cố gắng hoàn thành công việc tốt nhất. Mỗi lần đi làm, anh thường mặc đồng phục quân đội và chiếc mũ cảnh sát trông rất trang nghiêm. Đêm khuya, một cuộc điện thoại đến, vì nhiệm vụ là phải đứng dậy và lao ra đường bất kể thời tiết. Cha tôi không chỉ là một người lính dũng cảm ở văn phòng mà còn là một người giữ các khu phố và cũng là trụ cột trong gia đình. Mặc dù anh ấy bận rộn trong công việc, anh ấy không quên chăm sóc việc nhà và yêu thương con hết lòng. Bố luôn kiểm tra, dìu dắt việc học hành của chị em. Bố cũng rất nghiêm khắc trong việc dạy con. Tuy nhiên, đôi khi bố rất hài hước và hài hước. Thỉnh thoảng, bố sẽ kể chuyện cười cho hai chị em khiến họ cười thành tiếng. Đối với hàng xóm, những gì người cha luôn sẵn sàng giúp đỡ. Mọi người đều kính trọng và yêu quý cha mình. Tôi yêu cha tôi rất nhiều và tôi rất tự hào rằng ông là một người lính cảnh sát vì sự vô gia cư và sự phục vụ của ông. Bố là điểm tựa vững chắc cho gia đình tôi, như bài hát: "Con sẽ chắp cánh cho chim, cho con bay xa".
1. B. English is learned by many generations => Some of these students are young children. Others are teenagers. Many are adults.
2. D. working hard on their lessons => Most people must work hard on their lessons to learn another language.
3. B. it is included in their study courses => Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects.
4. B. such foreign languages as French, German or Spanish => In England, America or Australia, many boys and girls study their own language, which is English, mathemas and another language, perhaps French, German or Spanish.
5. B. it is useful for their work => Many adults learn English because it is useful for their work
1. According to the writer. English is learned by_________.
A. young children B. adults C. teenagers D. all are correct
2. In the line 2 of the second part, the word “it” refers to_________.
A. country B. young children C. English D. question
3. Where do many boys and girls learn English?
A. at home B. at school C. in evening classes D. in the office
4. Why do adults learn English?
A. Because they want to see movies in English
B. Because they need it for their job.
C. Because they are forced to learn it D. Because it‘s not difficult to learn.
5. What of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Children reading English newspapers
B. People in many countries learn English
C. English is one subject in school.
D. Some books are written in English
# Aeri #
Exercise 1:
- are - reach
- comes
- came - had left
- has never flown
- have just decided -would undertake
- would take
- was
- am attending - was attending
- arrive -will be waiting
- had lived
- got- had already arrived
- will see - see - will have graduated
- visited -was
- has been - haven't you read
- is washing - has just repaired
- Have you been - spent
- have never met - looks
- will have been- comes
- found – had just left
- arrive – will probably be raining
- is raining - stops
- were watching - failed
- stayed – had lived
- sat – were being repaired
- turned – went – had forgotten
- has changed - came
- were talking – started - broke
- had done
- has been standing
- have spent - got
- were - studied
- met – had been working
- had finished - sat
- has
- has been
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) ___are_______ only 14 mountains that (reach) _reach___above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __comes___ to see his parents.
3. When I (come) ___came____, she (leave) ____had left______for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather has never (fly) ___flew_______ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. We have just (decide) ____decided______ that we (undertake) ___undertook_____ the job.
6. He told me that he (take) ____would take______ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) ___was_______ too narrow.
8. Right now I (attend) ____have attended______ class. Yesterday at this time I (attend) _____was attending_____class.
9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I (arrive) ____arrive_____at the airport, Mary (wait) __will be waiting___ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) ___had lived_______on this earth for 55 years .
Mai An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng thứ 17. Ông là người có tài và đó là lý do tại sao ông rất được mọi người coi trọng và nhận được nhiều sự ưu ái từ nhà vua. Có lần anh ấy nói "Hiện tại có nghĩa là lo lắng, quà có nghĩa là nợ" và điều đó đã kích động sự tức giận của bố anh ấy. Bất chấp nhiều lời khuyên can của các quan trong triều, có lệnh trục xuất An Tiêm và gia đình đến một hòn đảo biệt lập nơi đại dương xa xăm mà không có đồ đạc gì. Gia đình An Tiêm bị bỏ lại trên đảo không có gì ngoài một thanh gươm cùn, một chiếc nồi đất và lương thực chỉ đủ sống trong năm ngày. Người vợ chìm trong nỗi buồn và khóc nức nở trong khi người chồng đang thả mình ra và đàn ông tuyên bố rằng họ có thể làm nên mọi thứ bằng tay của mình. xanh để duy trì sự sống. Sau này trái mùa, cá ngoài biển mắc lưới không được, chim canh gài bẫy. Những gì họ sở hữu lúc này chỉ là một số cây cỏ dại do người chồng chăm bón. và để lại một miếng dưa nhỏ với cùi màu đỏ tươi và những hạt nhỏ li ti màu đen. "Nó hoàn toàn tốt cho loài chim. Nó cũng giống như con người", anh nghĩ "Tại sao mình không làm điều gì đó với những hạt nhỏ bé đó?" Hương vị ngọt ngào tươi mát của nó dường như khiến anh tin rằng quyết định của mình là đúng đắn. Với một thanh kiếm cùn, anh ta cày một mảnh đất nhỏ và gieo nó với những hạt giống. Thời gian trôi qua; Người đàn ông lúc này trông hạnh phúc và đầy hy vọng khi phóng tầm mắt qua những cây cối xanh tươi và xum xuê trải dài trên bãi cát. Tất cả mọi người trong gia đình đều trông chờ ngày sắp tới ngày dây leo của họ đơm hoa kết trái, trái ngày một lớn hơn ... Một buổi sáng cả nhà bị đánh thức bởi tiếng chim. An Tiêm mò ra cát, thấy một quả dưa đã ăn được một nửa, cùi dưa có màu đỏ tươi. Sau đó anh ấy mang về nhà và cắt một miếng nhỏ cho từng người trong gia đình. Dưa bở ngon nên ai cũng dùng nhưng phần còn lại chỉ ăn vào buổi trưa khi họ cảm thấy những gì đã ăn buổi sáng không hề hấn gì. tốt hơn. Dưa được trồng, thu hoạch theo mùa. Lần nào chính An Tiêm cũng thả một số trái cây mang tên mình cong trên da xuống biển với mong muốn được chia sẻ hạnh phúc và tìm đường vào đất liền. cũng như thức ăn cho loại trái cây mà họ hái được dưới biển. t chỉ còn sống mà còn trồng được một loại dưa quý ở đảo. Sau đó đã ban ơn đưa An Tiêm và gia đình trở lại triều đình như một niềm vinh dự cho đất nước, từ đó loại quả này - Dưa hấu - đã được trồng phổ biến nhưng tương truyền rằng loại dưa đó từ đảo Nga Sơn về đâu. An Tiêm lần đầu tiên trồng nó là những thứ tốt nhất.
Mai An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng thứ 17. Ông là người có tài và đó là lý do tại sao ông rất được mọi người coi trọng và nhận được nhiều sự ưu ái từ nhà vua. Có lần anh ấy nói "Hiện tại có nghĩa là lo lắng, quà có nghĩa là nợ" và điều đó đã kích động sự tức giận của bố anh ấy. Bất chấp nhiều lời khuyên can của các quan trong triều, có lệnh trục xuất An Tiêm và gia đình đến một hòn đảo biệt lập nơi đại dương xa xăm mà không có đồ đạc gì. Gia đình An Tiêm bị bỏ lại trên đảo không có gì ngoài một thanh gươm cùn, một chiếc nồi đất và lương thực chỉ đủ sống trong năm ngày. Người vợ chìm trong nỗi buồn và khóc nức nở trong khi người chồng giải thoát cho cô ấy và nam tính tuyên bố rằng họ có thể tự tay làm ra mọi thứ. xanh để duy trì sự sống. Sau này trái mùa, cá ngoài biển mắc lưới không được, chim canh gài bẫy. Những gì họ sở hữu lúc này chỉ là một số cây cỏ dại do người chồng chăm bón. và để lại một miếng dưa nhỏ với cùi màu đỏ tươi và những hạt nhỏ li ti màu đen. "Nó hoàn toàn tốt cho loài chim. Nó cũng giống như con người", anh nghĩ "Tại sao mình không làm điều gì đó với những hạt nhỏ bé đó?" Hương vị ngọt ngào tươi mát của nó dường như khiến anh tin rằng quyết định của mình là đúng đắn. Với một thanh kiếm cùn, anh ta cày một mảnh đất nhỏ và gieo nó với những hạt giống. Thời gian trôi qua; Người đàn ông lúc này trông hạnh phúc và đầy hy vọng khi phóng tầm mắt qua những cây cối xanh tươi và xum xuê trải dài trên bãi cát. Tất cả mọi người trong gia đình đều trông chờ ngày sắp tới ngày dây leo của họ đơm hoa kết trái, trái ngày một lớn hơn ... Một buổi sáng cả nhà bị đánh thức bởi tiếng chim. An Tiêm mò ra cát, thấy một quả dưa đã ăn được một nửa, cùi dưa có màu đỏ tươi. Sau đó anh ấy mang về nhà và cắt một miếng nhỏ cho từng người trong gia đình. Dưa bở ngon nên ai cũng dùng nhưng phần còn lại chỉ ăn vào buổi trưa khi họ cảm thấy những gì đã ăn buổi sáng không hề hấn gì. tốt hơn. Dưa được trồng theo mùa. Lần nào chính An Tiêm cũng thả một số trái cây mang tên mình cong trên da xuống đại dương với mong muốn được chia sẻ hạnh phúc và tìm đường vào đất liền. cũng như thức ăn cho loại trái cây mà họ nhặt được dưới biển.Hưng vương có phần cảm thấy ân hận vì đã hạ sát con trai mình cho đến ngày được dâng dưa và hay tin An Tiêm và gia đình không có ai '. t chỉ còn sống mà còn trồng được một loại dưa quý ở đảo. Sau đó đã ban ơn đưa An Tiêm và gia đình vào triều như một vinh dự về nước, từ đó loại quả này - Dưa hấu - đã được trồng phổ biến nhưng người ta cho rằng loại dưa đó từ đảo Nga Sơn về đâu. An Tiêm lần đầu tiên trồng nó là những thứ tốt nhất.
41. Tony is a better tennis player than Peter.
42. How much does this book cost ?
43 . We are planning to take part in the Singing Contest this weekend.
1. where did Frank use to work when he was a boy
=> Frank used to work in a small shop when he was a boy.
2. did he use to work forty hours a day
=> No, he didn't
3. when did he buy his own workshop
=> He bought his own workshop in 1938.
4. what did he use to do during the war
=> During the war, he used to make spare park foer planers.
5. how many workers were there in Frank í factory at the end of the war
=> At the end of the war, there were seven hundred and twenty-eight workers in his factory.
1. where did Frank use to work when he was a boy
=> Frank used to work in a small shop when he was a boy.
2. did he use to work forty hours a day
=> No, he didn't
3. when did he buy his own workshop
=> He bought his own workshop in 1938.
4. what did he use to do during the war
=> During the war, he used to make spare park foer planers.
5. how many workers were there in Frank í factory at the end of the war
=> At the end of the war, there were seven hundred and twenty-eight workers in his factory.