Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ C (etilen làm mất màu brom, metan thì ko)
2/ C (2 đồng phân ankan, 1 thẳng 1 nhánh)
3/ B
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO2}=0,88\left(g\right)\)
\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=1,276-0,88=0,396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,022\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}< n_{H2O}\Rightarrow\) Ankan
4/ D (thế ở C1, C2, C3, C4 lần lượt)
5/ D (từ C5 là chất lỏng)
6/ A
\(n_{Ankan}=0,5\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\frac{24,8}{0,5}=49,6=14n+2\)
\(\Rightarrow n=3,4\left(C_3H_4;C_4H_{10}\right)\)
7/ B (ankin ko có đồng phân hình học)
8/ C (đánh số từ trái sang)
9/ D
\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow m_{CO2}=50,4-10,8=39,6\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C, H: \(\frac{0,9}{n}=\frac{0,6}{n-1}\)
\(\Rightarrow n=3\left(CH_4\right)\)
\(n_{CO2}=3n_{C3H4}\)
\(\Rightarrow n_{C3H4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
10/ B (ank-1-in)
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol
PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2
0,05 0,025 (Mol)
Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2
Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp
TH1 có HCHO
nAg=15,12\108 =0,14 mol
Ta có: m=n. M
<=>2,86=n. 57,2
-->n=0,05 mol
HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag
Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia
Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14
X+Y=0,05
-->X=0,02 , Y=0,03 Mol
Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm
Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86
0,02. 30+0,03. M=2,86
-->M=75,33 ≈74
Nên ancol đó là C4H9OH
a.
Quy về chất đầu dãy đồng đẳng, quy đổi hỗn hợp M thành: \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_2\\OHC-CHO\\CH_2\end{matrix}\right.\)
Đặt số mol mỗi chất lần lượt là x, y, z (mol)
Theo đề ra ta có hệ phương trình:
26x + 58y + 14z = 18,4 (bảo toàn khối lượng)
2x + 2y + z = 0,8 (bảo toàn C)
10x + 6y + 6y = 0,75.4 (bảo toàn electron)
Suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,25\\z=0\end{matrix}\right.\) vậy nên ankin là C2H2 còn anđehit là OHC-CHO
b. 36,8 = 2.18,4 nên số mol anđehit là 0,25.2 = 0,5 (mol)
Vì có hai nhóm -CHO nên nAg =4nandehit = 0,5.4 = 2 (mol) \(\rightarrow\) 216 (g) Ag
Câu 4:
\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)
\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)
Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan
\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)
\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Gọi số mol CH4 là x; C2H4 là y và C2H2 là z
\(16x+28y+26z=8,6\)
Cho X tác dụng với Br2 dư thì C2H4 và C2H2 phản ứng:
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(\rightarrow n_{Br2}=\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)=y+2z\)
Cho X tác dụng với AgNO3/NH3
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NHO_3\)
Suy ra kết tủa là \(Ag_2C_2\rightarrow n_{Ag2C2}=\frac{24}{240}=0,1\left(mol\right)=z\)
Giải được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\\z=0,1\end{matrix}\right.\)
Vì % số mol=% thể tích
\(\rightarrow V_{CH4}=50\%;\%_{C2H4}=\%_{C2H2}=25\%\)