K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2022

k

17 tháng 5 2022

ko

26 tháng 7 2019



Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

k mk nha

Bạn ơi mik xin bài tập mà?

20 tháng 11 2016

Possible của Tiffany Alvord

Image me without you

banhbanhbanhbanhbanh

26 tháng 11 2016

Nghe thử bài Love Paradise đi

Hay ghê

8 tháng 5 2018

Example:My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.).

Ôn tập hóa 8 – nghỉ dịch Covid Câu 1: Cho các oxit sau: CO2, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Trong các chất trên chất nào có tỉ lệ Oxi nhiều hơn cả? A. CO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe3O4 Câu 2: trong Nông nghiệp người ta có thể dùng Đồng (II) sunfat như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 gam chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam...
Đọc tiếp

Ôn tập hóa 8 – nghỉ dịch Covid

Câu 1: Cho các oxit sau: CO2, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Trong các chất trên chất nào có tỉ lệ Oxi nhiều hơn cả?
A.
CO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe3O4

Câu 2: trong Nông nghiệp người ta có thể dùng Đồng (II) sunfat như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 gam chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam đồng?
A. 3,4 g B. 3,2 g C. 3,3 g D. 4,5 g

Câu 3: Trong các loại phân đạm sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, (NH2)2CO. Phân đạm nào có tỉ lệ % nito cao nhất?
A. NH4NO3, B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4

Câu 4: Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4 Trong các oxit trên oxit nào có tỉ lệ nhiều sắt hơn cả?
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4

Câu 5: Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố Đồng và Oxi trong CuO lần lượt là:
A. 70% và 30% B. 79% và 21%
C. 60% và 40% D. 80% và 20%

Câu 6: Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố Đồng, Lưu huỳnh và Oxi trong CuSO4 lần lượt là:
A. 30%; 30% và 40% B. 25%; 25% và 50%
C. 40%; 20% và 40% D. Tất cả đều sai

Câu 7: Một hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố O chiếm 25,8% về khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của O và Na có trong phân tử hợp chất lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 2

Câu 8: Một oxit của Sắt có phân tử khối là 160 đvC, thành phần % về khối lượng của Oxi là 30%. Công thức phân tử của oxit sắt là:
A. Fe2O3 B . Fe3O4 C. FeO D. Fe3O2

Câu 9: khối lượng của kim loại R hóa trị II trong muối cacbonat chiếm 40%. Công thức hóa học của muối cacbonat là:
A. CaCO3 B. CuCO3 C. FeCO3 D. MgCO3

Câu 10: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần % về khối lượng Cu là 80%. Công thức hóa học của đồng oxit là:
A. Cu2O B. Cu3O C. CuO2 D. CuO

Câu 11: Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố P và O, trong đó oxi chiếm 43,64% về khối lượng, biết phân tử khối là 110. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. P2O5 B. P2O3 C. PO D. P2O

Câu 12: Trong một oxit của nito, cứ 7 gam N kết hợp với 16g O. Công thức hóa học đơn giản oxit của nito là:
A. NO B. N2O5 C. NO2 D. N2O

Câu 13: Một oxit của kim loại M có hóa trị n, trong đó thành phần % về khối lượng của O chiếm 30%. Biết hóa trị cao nhất của kim loại là III. Oxit của kim loại này chỉ có thể là:
A. CaO B. Fe2O3 C. MgO D. CuO

Câu 14: X là hợp chất khí với Hidro của phi kim S, trong hợp chất này S chiếm 94,12%, H chiếm 5,88%. X là công thức hóa học nào sau đây. Biết dX/H2 = 17

A. HS B. H2S C. H4S D. H6S2

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,37 gam một hợp chất X cho 0,392 lít CO2 (đktc) và 2,32 gam SO2. CTHH cảu X là:

A. CS B. CS2 C. CS3 D. C2S5

Câu 16:Đốt cháy0,12 gam magie trong không khí, thu được 0,2 gam magie oxit. CTHH của magie oxit là:

A. MgO B. Mg2O C. MgO2 D. Mg2O2

Câu 17: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất X. Trong phân tử X, khối lượng H chiếm 17,65%. Công thức đơn giản của X là:

A. PH3 B. CH3 C. NH3 D.tất cả đều sai.

Câu 18: Một hợp chất Y có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là hidro. Tỉ khối của Y só với hidro bằng 15. Y là công thức đơn giản nào sau đây:

A. CH3 B. C2H8 C. C2H4 D. C2H6

Câu 19: Một oxit có thành phần là mS:mO = 24:36. Công thức hóa học đơn giản của oxit là:

A. SO3 B. SO2 C. SO4 D. S2O4

Câu 20: Một hợp chất có thành phần là mC : mH = 48:10. Công thức hóa học đơn giản của hợp chất là:

C4H4 B. C4H10 C. C2H6 D. C4H8

0
10 tháng 4 2020

Hùng Nguyễn Bày đặt khịa khịa

10 tháng 4 2020

Hùng Nguyễn Nói là đăng sai luôn đi lại còn ..... =.=

Up into the attic, pawing through the box with Giorgio scrawled on the side. Snares the tap shoes.Dịch:Đi lên căn gác, bới lên bới xuống cái hộp ghi Giorgio với nét chữ nguệch ngoạc ở góc. Snares đôi giày nhảy.Thực ra từ snares tức là bẫy đấy nhưng mà nếu thế thì ko có nghĩa.Ai có thể giúp mình dịch nốt câu này không? Mình đang chả biết làm thế nào để dịch từ Snares cho hợp với câu nữa.Với lại mấy...
Đọc tiếp

Up into the attic, pawing through the box with Giorgio scrawled on the side. Snares the tap shoes.

Dịch:

Đi lên căn gác, bới lên bới xuống cái hộp ghi Giorgio với nét chữ nguệch ngoạc ở góc. Snares đôi giày nhảy.

Thực ra từ snares tức là bẫy đấy nhưng mà nếu thế thì ko có nghĩa.

Ai có thể giúp mình dịch nốt câu này không? Mình đang chả biết làm thế nào để dịch từ Snares cho hợp với câu nữa.

Với lại mấy bạn lên google dịch thì đừng có lên đây trả lời. Đã ko biết thì đừng lên câu like. Mình thấy mấy bạn làm thế mà không xấu hổ à? Nếu thế thì mình lên google quách cho xong. Do google dịch ko chuẩn nên mình mới lên đây hỏi chứ. Những bạn nào thực sự biết thì hẵng trả lời. Còn mấy kiểu ko biết nhưng lên google dịch, xong rồi trả lời trên này để câu like thì có xin mình cũng ko chọn.

1
5 tháng 7 2018

 Snare có hai loại: noun và verb

 Noun:

- Bẫy dùng để bắt các con thú nhỏ, nhất là bẫy bàng dây thừng hoặc dây thép.

E.g: The rabbit's foot was caught in a snare.

       Chân con thỏ bị mắc kẹt vào cái bẫy.

- Cái có thể bẫy hoặc làm ai tổn thương 

E.g: All his promises are snares and delusions.

       Tất cả những lời hứa hẹn của nó đều là cạm bẫy và lừa gạt.

- Dây ruột mèo trong cái trống, hoặc là dây mặt trống.

 Còn "snare" động từ là để bắt cái gì đó( to snare something)

Mình nghĩ cái dây mặt trống là khá hợp, còn đấy là tất cả cô mình dạy thôi.

Hok tốt nhé!!!

12 tháng 10 2016

thán từ trong tiếng anh nha ko phải văn đâu

4 tháng 12 2016

xin lỗi nhưng đây là trang vật lý

. Put these sentences into directed speech.Ex: I told Tim to hurry up. => “Hurry up!” I said to Tim.1. The teacher asked Susan to go to the blackboard.=>........................................................................................................................................................................................................ 2. He told me not to leave the door...
Đọc tiếp

. Put these sentences into directed speech.

Ex: I told Tim to hurry up. => “Hurry up!” I said to Tim.

1. The teacher asked Susan to go to the blackboard.

=>........................................................................................................................................................................................................

2. He told me not to leave the door open.

=>........................................................................................................................................................................................................

3. My mother asked me to help her with that heavy box.

=>........................................................................................................................................................................................................

4. Mrs. Jackson said Tim should improve his Spanish pronunciation.

=>........................................................................................................................................................................................................

5. They asked their mother not to worry about them.

=>........................................................................................................................................................................................................

6. Nam's mother advised him not to drive too fast.

=>........................................................................................................................................................................................................

7. The policeman told me to move my car.

=>........................................................................................................................................................................................................

8. The doctor said I should stay in bed for a few days.

=>         

2
31 tháng 7 2016

1. Please wait for me a few minutes
2. You can use dictionary to find out new words
3. They are very proud of their new house
4. My sister is not very good at Math
5. Tim should word harder on his Spanish pronunciation
6. Do you believe in ghosts?
7. Try to learn the meaning of new words by heart
8. I got good grade at English and history

31 tháng 7 2016

giúp mk 2 câu này nữa nhé mk quên gõ 

9. How much time do you spend_______English?

10. Some learners write the meaning of new words_______their mother tongue.