Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Láy vần: lả tả, lanh chanh, lảo đảo, hồ lô, chao đảo, bát ngát, chênh vênh, cheo leo,...
+ Láy âm đầu: đắn đo, suy sụp, buồn bã, bưng bê, sắc sảo, chặt chẽ, chiều chuộng,...
+ Láy tiếng: chằm chằm, chuồn chuồn, hằm hằm, khăng khăng, rành rành,
+ Láy cả âm lẫn vần: dửng dưng, đu đủ, bong bóng, ngoan ngoãn, ra rả, dửng dưng
*Vui thôi nhé, cái từ láy tiếng bá đạo gắn liền với ông Thiếu Tá Trên Trực Thăng:
"Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch Tạch..." :))
câu 1
từ được tạo thành có hơn hai tiếng. Các tiếng tạo nên từ ghép khi đọc đều có nghĩa.
có 2 loại từ ghép đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
vd : sông núi , quần áo , xanh ngắt, nụ cười
câu 2
Từ láy là từ trên hai tiếng, được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần. Trong đó có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa
có 2 loại từ láy đó là từ láy bộ phận và tử láy toàn bộ
vd : lao xao , liêu xiêu , xa xa , xanh xanh
liêu xiêu (láy vần iêu)
chênh vênh (láy vần ênh)
lác đác (láy vần ac)
bồn chồn (láy vần ôn)
càu nhàu (láy vần au)