K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2021

Bài 1 : 
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$

Khí ẩm $H_2$ được làm khô bằng canxi vì $H_2$ không phản ứng với $Ca(OH)_2$

Khí ẩm $CO_2,SO_2$ không thể làm khô bằng canxi vì chúng phản ứng tạo sản phẩm khác

Bài 2 : 

2 tấn = 2000 kg

$m_{CaCO_3} = 2000.80\% = 1600(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{1600}{100}.90\% = 14,4(kmol)$
$m_{CaO} = 14,4.56 = 806,4(kg)$

6 tháng 8 2021

Bài 3 : 

a) $SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$

b)

$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,25} = 0,4M$

19 tháng 7 2016

a) Đề bài sai phải không? (CO3  ----> COchứ)

CO2 + H2O -----> H2CO3

CM= 0,36 (M)

b)  nCuO=\(\frac{10}{80}\)  = 0,125 (mol)

nH2CO3= \(\frac{2}{11}\) (mol)

                  CuO    +    H2CO3 ------>   CuCO3   +    H2O

ban đầu    0,125          \(\frac{2}{11}\)                                                         }

pư             0,125  --->  0,125    --->     0,125                           }    (mol)

sau pư          0                \(\frac{5}{88}\)                   0,125                          }

CM(H2CO3)=\(\frac{\frac{5}{88}}{0,5}\)=0,11 (M)

CM(CuCO3)=\(\frac{0,125}{0,5}\)=0,25 (M)

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

30 tháng 9 2021

Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

a. PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4 (1)

b. Theo PT(1)\(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)

Đổi 250ml = 0,25 lít

=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)

c. PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O

Theo PT(2)\(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)

=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{11,2}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)

=> \(m_{dd_{KOH}}=200\left(g\right)\)

Ta có: \(d_{KOH}=\dfrac{200}{V_{dd_{KOH}}}=1,045\)(g/ml)

=> \(V_{dd_{KOH}}=191,4\left(ml\right)\)

30 tháng 9 2016

1.nK2O=23.5/94=0.25 mol

PT: K2O+ H2O --> 2KOH

       0.25                     0.5

CMKOH= 0.5/0.5=1M

b) PT: 2KOH +H2SO4 --->K2SO4 + 2H2O

              0.5         0.25              

mddH2SO4= (0.25*98)*100/20=122.5g

VH2SO4=122.5/11.4\(\approx\) 10ml

30 tháng 9 2016

Bạn giúp tớ bài 2 đc k bài 1 tớ làm đc ruj

26 tháng 10 2023

Hiđro clorua (HCl) là một khí hòa tan trong nước và tạo thành axit clohidric (HCl) trong nước. Khi HCl tiếp xúc với canxi oxit, phản ứng sẽ xảy ra theo công thức:

\(CaO+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

Trong phản ứng này, canxi oxit (CaO) tác động với axit clohidric (HCl) để tạo thành muối canxi clorua (CaCl2) và nước (H2O). Do canxi oxit hấp thụ nước trong quá trình này, nên nó có khả năng làm khô khí hiđro clorua.

Tuy nhiên, các khí khác như oxi, hiđro và lưu huỳnh điôxit không phản ứng với canxi oxit để tạo ra sản phẩm khô. Do đó, canxi oxit không thể được sử dụng để làm khô các khí này.

10 tháng 9 2016

1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)

Chúc em học tốt!!!

10 tháng 9 2016

trong 1 tấn có 80% CaCO3  => khối lượng của CaCO3 = 0,8 tấn => số mol CaCO3= 0,8/100=0,008 

CaCO= CaO + CO2 

theo pt ; số mol CaO = số mol CaCO3 => khối lượng CaO theo lý thuyết = 0,008.56=0,448 tấn

vì hiệu suất = 85 => khối lượng CaO thực tế thy được là : (85.0,448)/ 100 tấn 

 

9 tháng 9 2016

Ta có : + Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

+         CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O

+          MgCO3 + H2SO4 -----> MgSO4 + H2O + CO2

+           MgO + H2SO4 ------> MgSO4 + H2O

a/ Chất khí duy nhất có trong các phản ứng trên là CO2 nhưng khí này không cháy trong không khí. Vậy không có chất nào.

b/ Chất khí làm đục nước vôi trong là CO2 . Vậy chất cần tìm là MgCO3

c/ Dung dịch có màu xanh chính là CuSO4 , vậy chất cần tìm là CuO

d/ Dung dịch không màu chính là MgSO4 , vậy chất cần tìm là MgCO3 và MgO