Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 8
Tóm tắt
m = 397g = 0,397kg
V = 320cm3 = 0,00032m3
D = ?
Giải
Khối lượng riêng của hộp sữa ông thọ là:
D = m/V = 0,397/0,00032 = 1240,625 (kg/m3)
Đ/s : 1240,625 kg/m3
câu 9
2 lít = 2dm3 = 0,002m3
Khối lượng của 2 lít nước là:
D = m/V => m = D.V = 1000.0,002 = 2 (kg)
3 lít = 3dm3 = 0,003m3
Khối lượng của 3 lít dầu hỏa là:
D = m/V => m = D.V = 800.0,003 = 2,4 (kg)
Đ/s: ...
32cc= 0,032l= 32ml
7mg=0,007g=0,7 lạng
0,0001mm=0,0000001m=0,00001hm
9,2463dm=0,092463dam=924,63mm
5cm3=0,000005m3=0,000000000000005km3
180000m3=180000000000000cc=180000000000000000mm3
26 tạ=2,6 tấn=260000mg
32ml=32cm3=0,032l
1,82006dam3=0,00000182006km3=1820060dm3
7,33 lạng =7330mg=0,733 tấn
Đổi: 1 lít = 1000cm3
Độ tăng của 100cm3 Thủy ngân khi từ nhiệt độ 0oC đến 50oC là: \(\frac{9}{1000}100=0,9cm^3\)
Thể tích của thủy ngân ở 50oC là: \(\text{100+0,9 = 100,9 cm^3}\)
Độ tăng của 100cm3 rượu khi từ nhiệt độ 0oC đến 50oC là: \(\frac{58}{1000}100=5,8cm^3\)
Thể tích của rượu ở 50oC là: \(\text{100+5,8 = 105,8 cm^3}\)
\(25lang=2500g=2,5kg\)
\(18000kg=180ta=18tan\)
\(\text{90000}mm^2=\text{0.000009}hm^2=0,09m^2\)
\(\text{12000000}cm^2=120000dm^2=1200m^2\)
\(\text{0.00000013}km=\text{0.13}mm=0,00013m\)
\(\text{300000000}cc=\text{300000}l=300m^3\)
\(32,56kg=\text{32560000}g=3,256yen\)
\(\text{57630}ta=\text{5763000000}000g=5763000kg\)
\(\text{97240}m^2=\text{9724000}dm^2=9,724hm^2\)
\(\text{7000000}ml=\text{7000000}cc=7m^3\)
Bài làm:
25 lạng = 2500 g = 2,5 kg
18000 kg = 180 tạ = 18 tấn
90000 mm2 = 9.10-6 hm2 = 0,09 m2
12000000 cm2 = 1200 m2 = 1200 m2
1,3.10-7 km = 0,13 mm = 0,00013 m
300000000 cc = 300000 lít = 300 m3
32,56 kg = 32560000 mg = 3,256 yến
57630 tạ = 5763000000 g = 5763000 kg
97240 m2 = 9724000 dm2 = 9,724 hm2
7000000 ml = 7000000 cc = 7 m3
Bạn có thể tham khảo một số trang web sau:
1.Chuyển đổi Miligam sang Kilôgam
2.Chuyển đổi Mét khối sang Milimet khối
3.Chuyển đổi Centimét khối (cm3) sang (mm3) | Công cụ chuyển đổi thể tích
4.Chuyển đổi Lít sang Mililit
5.Chuyển đổi Milimét khối (mm3) sang (ml) | Công cụ chuyển đổi thể tích
6.1 lạng bằng bao nhiêu g, kg
II. MẪU BÁO CÁO.
1.Họ và tên học sinh : ....Trần Thị Ánh Ngọc ................. Lớp.....6..............
2. Tên bài thực hành: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT.
3. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắn không thấm nước.
4. Tóm tắt lí thuyết
a, Khối lượng riêng của một chất là gì ? .....Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một m khối của nó.................................
b, Đơn vị khối lượng riêng là gì ? ....kg/ m2..........................
5.Tóm tắt cách làm :
Để đo khối lượng riêng của vật, em phải thực hiện những công việc sau :
a, Đo khối lượng của vật bằng ( dụng cụ gì ? )...cân Rô-béc-van.......................
b, Đo thể tích của vật bằng ( dụng cụ gì ? )......Bình chia độ................
c, Tính khối lượng riêng của vật theo công thức...........\(D=\frac{m}{V}\).......................
6. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của vật :
Mk ns cho bn bít nha, số lieeujk của bn ko chia hết nên mk lấy tạm số lượng của mk nha
( Đây là số lượng của mk )
m = khối lượng ; V = thể tích ; D = khối lượng riêng
m1 = 80g =...0,08....... kg V1 = 30cm3 = ....0,00003.... m3 D1 = mVmV = ..2666.........kg/m3
m2 = 130g = .0,13......kg V2 = 50cm3 = .0,00005.........m3 D2 = mVmV = ....2600..........kg/m3
m3 = 140g =....0,14..........kg V3 = 55cm3 = ...0,000055.........m3 D3 = mVmV = .....2545.......kg/m3
( Đây là số liệu lớp mk chứ ko theo trong SGK mong các bn giúp đỡ)
Câu 1:
Thể tích nước nở thêm là: 20 . 27 = 540 cm3 = 0,54dm3 = 0,54 (lít)
Thể tích của nước là: 20 + 0,54 = 20, 54 (lít)
Đáp số: .....
Câu 2:
a) Đổi: 1dm3 = 1000cm3
Thể tích nhôm tăng thêm là: 1003,2 - 1000 = 3,2cm3
Thể tích sắt tăng thêm là: 1001,8 - 1000 = 1,8cm3
b) Do 3,2 > 1,8 nên nhôm giãn nở vì nhiệt nhiều hơn sắt