Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng bất đẳng thức bunhiacopxki cho 2 bộ số (a;b) và \(\left(\sqrt{3b\left(a+2b\right)};b\sqrt{3a\left(b+2a\right)}\right)\) ta được:
\(P^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(6a^2+6ab+6b^2\right)=12\left(a^2+ab+b^2\right)=12\left(2+ab\right)\le12\left(2+1\right)=36\)(vì \(a^2+b^2\ge2ab\Leftrightarrow ab\le\dfrac{a^2+b^2}{2}=\dfrac{2}{2}=1\))
Do đó \(P^2\le36\Leftrightarrow P\le6\) (không có giá trị nhỏ nhất vì P luôn lớn hoặc =0 nên không thể lớn hơn hoặc = -6)
Vậy Max P= 6 khi a=b=1
đề bài là : dùng hằng đẳng thức để khai triển và thu gọn các biểu thức
a)\(\left(a-2b\right)^2+\left(2a-b\right)^2\ge a^2+b^2\Leftrightarrow\left(a-2b\right)^2-b^2+\left(2a-b\right)^2-a^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a-3b\right)+\left(a-b\right)\left(3a-b\right)\ge0\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(4a-4b\right)\ge0\Leftrightarrow4\left(a-b\right)^2\ge0\)(luôn đúng)
Dấu = xảy ra khi a=b
b) \(a^2+b^2+c^2+\frac{3}{4}\ge a+b+c\Leftrightarrow4a^2+4b^2+4c^2+3\ge4a+4b+4c\)
\(\Leftrightarrow\left(\left(2a\right)^2-4a+1\right)+\left(\left(2b\right)^2-4b+1\right)+\left(\left(2c\right)^2-4c+1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(2a-1\right)^2+\left(2b-1\right)^2+\left(2c-1\right)^2\ge0\)(luôn đúng)
Dấu = xảy ra khi a=b=c=1/2
c)\(a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca\Leftrightarrow2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-2ab+b^2\right)+\left(b^2-2bc+c^2\right)+\left(a^2-2ac+c^2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2\ge0\)(luôn đúng)
Dấu = xảy ra khi a=b=c
\(ab\left(a+b-2c\right)+bc\left(b+c-2a\right)+ca\left(c+a-2b\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow ba^2+ab^2-2abc+cb^2+bc^2-2abc+ca^2+ac^2-2abc\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(ab^2+ac^2-2abc\right)+\left(ba^2+bc^2-2abc\right)+\left(ca^2+cb^2-2abc\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow a\left(b-c\right)^2+b\left(c-a\right)^2+c\left(a-b\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
a, Ta có: \(a^2+ab+b^2=\left(a+\frac{b}{2}\right)^2+\frac{3b^2}{4}\ge0\forall a,b\)
\(\Rightarrow a^2+ab+b^2\ge0\left(đpcm\right)\)
a) Ta có: \(a^2+ab+b^2=a^2+2a\frac{b}{2}+\frac{b^2}{4}+\frac{3b^2}{4}=\left(a+\frac{b}{2}\right)^2+\frac{3b^2}{4}\ge0\)\(\ge0\)
b) \(\left(a+2b\right)^2\ge8ab\Leftrightarrow a^2-4ab+4b^2\ge0\Leftrightarrow\left(a-2b\right)^2\ge0\)(luôn đúng)