K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 3 : Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao . Trong quá trình chuyển động của vật thì . A Thế năng của vật giảm , trọng lực sinh công dương . B Thế năng của vật giảm , trọng lực sinh công âm . C thế năng của vật tăng , trọng lực sinh công dương . D Thế năng của vật tăng , trọng lực sinh công âm Câu 4 : Thế năng hấp dẫn là đại lượng A Vô hướng , có thể dương...
Đọc tiếp

Câu 3 : Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao . Trong quá trình chuyển động của vật thì .

A Thế năng của vật giảm , trọng lực sinh công dương .

B Thế năng của vật giảm , trọng lực sinh công âm .

C thế năng của vật tăng , trọng lực sinh công dương .

D Thế năng của vật tăng , trọng lực sinh công âm

Câu 4 : Thế năng hấp dẫn là đại lượng

A Vô hướng , có thể dương hoặc bằng không

B Vô hướng , có thể âm , dương hoặc bằng không

C véc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực

D véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không

Câu 5 : Phát biểu nào sao đây sai ? . Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi

A Cùng là một dạng năng lượng khác nhau

B Có dạng biểu thức khác nhau

C Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối

D Đều là đại lượng vô hướng , có thể dương , âm hoặc bằng không

Câu 6 : phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng trọng trường ?

A Luôn có giá trị dương

B Tỉ lệ vợi khối lượng của vật

C Hơn kém nhau một hằng số đối với 2 mốc thế năng khác nhau

D Có giá trị tùy thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng

Câu 7 : Một viên đạn bay trong không khí với một vận tốc ban đầu xác định , bỏ qua sức cản của không khí . Đại lượng nào sau đây không đổi trong khi viên đạn chuyển động ?

A Động lượng

B Gia tốc

C Thế năng

D Động năng

Câu 8 : Hai vật có khối lượng là m với 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h . Thế năng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là

A bằng hai lần vật thứ hai .

B bằng một nửa vật thứ hai

C bằng vật thứ hai

D bằng \(\frac{1}{4}\) vật thứ hai

Câu 9 : Chọn phát biểu chính xác nhất ?

A Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao h luôn luôn dương

B Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng

C Động năng và thế năng đều phụ thuộc tính chất của lực tác dụng

D Trong trọng trường , ở vị trí cao hơn vật luôn có thế năng lớn hơn

Câu 10 : Chọn câu trả lời sai khi nói về thế năng đàn hồi ?

A Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng dự trữ của những vật bị biến dạng

B Thế năng đàn hòi phụ thuộc vào vị trí cân bằng ban đầu của vật

C Trong giới hạn đàn hồi , khi vật bị biên dạng càng nhiều thì vật có khả năng sinh công càng lớn

D Thế năng đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến dạng

Câu 11 : Một vật có khối lượng m = 3kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng tại vị trí đó bằng Wt1 = 600J . Thả tự do cho vật đó rơi xuống mặt đất , tại đó thế năng của vật bằng Wt2 = -900J . cho g = 10m/s2 . Vật đã rơi từ độ cao là

A 50 m B 60 m C 70 m D 40 m

Câu 12 : Một vật khối lượng 3 kg dặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J . Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = -900J . Lấy g = 10m/s2 . Mốc thế năng được chọ cách mặt đất

A 20 m B 25 m C 30 m D 35 m

Câu 13 Một vật khối lượng 3 kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J . Thả vật rơi tự do tới mặt đát tại đó thế năng của vật là Wt2 = -900J . Lấy g = 10 m /s2 . Tốc độ của vật khi qua mốc thế năng là

A 5 m /s B 10 m /s C 15 m /s D 20 m /s

Câu 14 : Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m . Lấy g \(\approx\) 10 m/s2 . Khi chọn gốc thế năng là đáy vực . Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là

A 165 kJ ; 0kJ B 150 kJ ; 0kJ C 1500kJ ; 15 kJ D 1650kJ ; 0kJ

Câu 15 . Một cần cẩu năng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất . Lấy g \(\approx\) 10 m/s2 . xác định công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m

A 100kJ B 75 kJ C 40 kJ D 60 kJ

Câu 16 : Một thác nước cao 30 m đổ xuống phía dưới 104kg nước trong mỗi giây . Lấy g = 10 m/s2 , công suất thực hiện bởi thác nước bằng

A 200 kW B 3000kW C 4000kW D 5000kW

1
28 tháng 3 2020

3:D

4:B

5:D

6:D

8:C

11:C

12:C

14:B

15:D

16:B

23 tháng 3 2019

a)

gọi vị trí ban đầu là A
động năng tại A: \(W_{đ_A}=\frac{1}{2}.m.v_A^2=\)250J

thế năng tại A: \(W_{t_A}=m.g.h_A=\)1000J

cơ năng tại A: \(W_A=W_{t_A}+W_{đ_A}=1250J\)

b) gọi vị trí mà động năng bằng thế năng là B \(\left(W_{đ_B}=W_{t_B}\right)\)

cơ năng tại B: \(W_B=W_{t_B}+W_{đ_B}=2W_{t_B}\)

bảo toàn cơ năng: \(W_A=W_B\)

\(\Rightarrow h_B=\)25m

vậy quãng đường đi được của vật là 5m

c)gọi vị trí tại mặt đất là C
cơ năng tại C: \(W_C=W_{t_C}+W_{đ_C}=\frac{1}{2}.m.v_C^2\)

bảo toàn cơ năng: \(W_A=W_C\)

\(\Rightarrow v_C=\)\(10\sqrt{5}\)m/s

d) độ cao cực đại vật đạt được

\(v^2-v_0^2=-2gh_{ }\)

\(\Rightarrow h=5m\)

\(\Rightarrow h_{max}=h+H=25m\)

(để câu d thành câu b thì hay hơn)

1: Một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2. a. Xác định cơ năng của vật tại vị trí ném b. Tại vị trí động năng bằng một phần hai lần thế năng vận tốc của vật bằng bao nhiêu. 2: Từ độ cao 40 m, một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do, lấy g = 10m/s2. Tính a. Cơ năng của...
Đọc tiếp

1: Một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2.

a. Xác định cơ năng của vật tại vị trí ném

b. Tại vị trí động năng bằng một phần hai lần thế năng vận tốc của vật bằng bao nhiêu.

2: Từ độ cao 40 m, một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do, lấy g = 10m/s2. Tính

a. Cơ năng của vật ở độ cao trên.

b. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.

3: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.

a. Tính cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.

b. Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng 3 lần động năng?

4: Một vật có khối lượng m = 1kg được ném thẳng đứng lên từ độ cao 15m với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

a. Xác định cơ năng của vật ?

b. Tìm vị trí vật có thế năng bằng động năng ?

4
5 tháng 5 2020

4) GIẢI :

a) \(W=mgz+\frac{1}{2}mv^2=600\left(J\right)\)

b) Wt = Wđ

=> \(W=W_t+W_đ=2W_t\)

=> \(600=2.1.10.z'\)

=> z' = 30(m)

5 tháng 5 2020

3) GIẢI :

a) \(W=W_đ+W_t=0,48\left(J\right)\)

b) Wt = 3Wđ => \(W_đ=\frac{1}{3}W_t\)

=> \(W=W_t+W_đ=W_t+\frac{1}{3}W_t=\frac{4}{3}W_t\)

<=> 0,48 = \(\frac{4}{3}.0,02.10.z\)

=> z= 1,8 (m)

Bài 28: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2. Bài 29: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd. Bài 30: Thả rơi tự do vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z. Bài 31: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật...
Đọc tiếp

Bài 28: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.

Bài 29: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.

Bài 30: Thả rơi tự do vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.

Bài 31: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.

Bài 32: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.

Bài 33: Một hòn bi m = 25g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5m/s từ độ cao 1,5m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2.

a, Tính Wđ, Wt, W tại lúc ném vật.

b, Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.

Bài 34: Vật m = 2,5kg được thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, g = 10m/s2.

a, Tính động năng lúc chạm đất.

b, Ở độ cao nào vật có Wd = 5.Wt.

Bài 35: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.

a, Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)

b, Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)

Bài 36: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.

a, Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)

b, Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)

Bài 37: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí

a, Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)

b, Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng.

Bài 38: Một vật có khối lượng 2 kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng AB dài 10 m và nghiêng 450 so với mặt phẳng ngang.

a, Tính vận tốc và động năng của vật ở chân mặt phẳng nghiêng

b, Tính vận tốc của vật tại điểm C là trung điểm của AB.

c, Tính độ cao của điểm D so với mặt phẳng ngang biết tại đó động năng bằng nửa thế năng.

0
22 tháng 2 2016

a. Thế năng ban đầu của vật so với mặt đất là:

\(W=500+900=1400J\)

Do vật rơi tự do nên:

\(W=mgh\Rightarrow h=\frac{140}{3}m\approx46,7m\)

b. Vị trí ứng với mức không của thế năng có năng lượng là \(W_o=900J\) so với mặt đất:

\(W_o=mgh_o\Rightarrow h_o=30m\)

c. Ở vị trí này phần năng lượng \(500J\) ban đầu đã được chuyển hóa thành động năng:

\(500=\frac{1}{2}mv^2\Rightarrow v=18,26m\text{/}s\)

6 tháng 5 2019

ko ai trả lời đâu ! Em đen lắm !

10 tháng 12 2017

a. Ta có độ cao của vật so với vị trí lầm mốc thế năng

W t 1 = m g z 1 ⇒ z 1 = W t 1 m g = 600 4.10 = 15 ( m ) W t 2 = − m g z 2 ⇒ − 800 = − 4.10. z 2 ⇒ z 2 = 20 ( m )

Vậy mốc thế năng của vật là vị trí cách mặt đất 20 m và các vị trí rơi là 15 m. Độ cao ban đầu của vật là h = 15 + 20 = 35 ( m )

b. Ta có công chuyển động của vật 

A = W t 1 = 600 ( J )

Theo định lý động năng 

A = 1 2 m v 2 ⇒ 600 = 1 2 .4. v ⇒ v = 10 3 ( m / s )