Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
caau1: từ đồng nghĩa với đưa: gửi, trao..
câu 2: từ đồng nghĩa: tiễn
câu 3:la, than phiền.
câu 4:bảo
câu 5:mất, chết, qua đời...
- Món quà anh gửi, tôi đã đem tận tay cho chị ấy rồi.
- Bố tôi tiễn khách ra tận cổng rồi mới trở vào nhà.
- Cậu ấy gặp khó hăn một tí đã than.
- Anh đừng làm như thế người ta mắng cho đấy.
- Cụ ốm nặng nên đã mất hôm qua rồi.
- Các từ dùng sai: sáng sủa, cao cả, biết
- Chữa lỗi:
+ Đất nước ta ngày càng tươi đẹp.
+ Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ quý báu để chúng ta vận dụng vào thực tế.
+ Con người phải có lương tâm.
- Đưa – trao
- Đưa – tiễn
- Kêu – kêu ca
- Nói – cười, dị nghị
- Đi – mất, qua đời
- em bé đã tập tệ biết nói
( sai âm) = bập bẹ
- đất nước ta ngày càng sáng sủa
( sai nghĩa) = tươi đẹp
- ăn mặc của chị thật là giản dị
( tính chất, ngữ pháp) = chị thật là giản dị
- quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược việt nam
( sắc thái biểu cảm) = cầm đầu
- em bé trông thật khả ái
( sai lạm dùng từ hán việt) = dễ thương/ đáng yêu
-Tập tẹ:sử dụng từ không đúng âm,không đúng chính tả
Sửa: bập bẹ
-Sáng sủa:sử dụng từ không đúng nghĩa
Sửa:tươi đẹp
-Ăn mặc:Sử dụng không đúng ngữ pháp của từ
Sửa :Cách ăn mặc
-Lãnh đạo:sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp
Sửa: cầm đầu
-Khả ái: Lạm dụng từ Hán Việt
Sửa : đáng yêu hoặc dễ thương
chúc bn hok tốt !!!!
-
b, tập tẹ - bập bẹ
sáng sủa -tươi sáng
ăn mặc - cách ăn mặc
lãnh đạo - cầm đầu
khả ai - đáng iu
a, 1-sai âm
2 -sai nghĩa
3 - ko đúng t/c ngữ pháp của từ
4 - ko đúng sắc thái biểu cảm, hợp vs tình huống giao tiếp
5 - lạm dụng từ hán việt
Mất