Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giới từ (preposition) hay liên từ (conjunction) until, till (dùng với ý nghĩa chỉ thời gian): up to (the time that): cho đến tận thời điểm đó, kéo dài cho đến lúc đó.
- preposition: có nghĩa là + noun
- Conjunction: có nghĩa + clause (S + V)
*Thông thường Till và until có thể dùng thay thế cho nhau cả trong văn nói và văn viết.
- Ex1: Wait here till/ until I come back.
- Ex2:I won't stop shouting until/ till you let me go. (Tôi sẽ không ngừng la hét cho đến khi anh để cho tôi đi.)
- Ex3: You should stay on the train until/ till Manchester and then change. Bạn nên ở trên tàu cho đến khi vào ga Manchester rồi mới đổi.
* Mặc dù vậy, 2 từ này vẫn có sự khác biệt đôi chút.
1. Until thường được sử dụng ở đâu câu:
Ex4: Until your father comes, you mustn't go anywhere. (Chứ không dùng Till your father comes,...); Cho đến khi ba con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
Ex4: Until she spoke I had realized (that) she was a foreigner.
2. Until is more formal and friendlier than till: Until trang trọng và thân thiện hơn till, chính vì vậy until hay được sử dụng hơn till.
- Ex6: Continue in this direction until you see a sign. (Cứ tiếp tục đi theo hướng này cho đến khi bạn thấy một tấm biển.
3. Till và until được sử dụng trong các cụm từ nhất định (expressions)
Ex7: We have learnt ten lessons up till now. (= up to now)
- Nếu sử dụng Until người ta thường đặt ở đâu câu: Until now We have learnt ten lessons. (ít sử dụng)
- Khi theo sau là noun (danh từ), thì người ta thường sử dụng till nhiều hơn. Hay nói cách khác là; till hay được sử dụng là giới từ (prep.) hơn là liên từ (conj.)
- one's fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- Ex8: He's had fingers in the till for years.
- Ex9: Don't open it till your birthday.
- Ex10: Nothing happened till 5 o'clock.
- Ex11:The street is full of traffic from morning till night. (Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối)
* Ngoài ra, till còn có thể là:
- Till, trong tiếng Anh Mĩ dùng như một danh từ để chỉ MONEY DRAWER (ngăn kéo để tiền): the drawer in a cash register a machine in a shop which records sales, and in which money is kept, or esp. Br informal a cash register
* Next time you have the till open, could you give me some change?
- Till (v) (chuẩn bị đất): to prepare and use (land) for growing crops
* This piece of land has been tilled for hundreds of years.
1. Until thường được sử dụng ở đâu câu:
Ex4: Until your father comes, you mustn't go anywhere. (Chứ không dùng Till your father comes,...); Cho đến khi ba con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
Ex4: Until she spoke I had realized (that) she was a foreigner.
2. Until is more formal and friendlier than till: Until trang trọng và thân thiện hơn till, chính vì vậy until hay được sử dụng hơn till.
- Ex6: Continue in this direction until you see a sign. (Cứ tiếp tục đi theo hướng này cho đến khi bạn thấy một tấm biển.
3. Till và until được sử dụng trong các cụm từ nhất định (expressions)
Ex7: We have learnt ten lessons up till now. (= up to now)
- Nếu sử dụng Until người ta thường đặt ở đâu câu: Until now We have learnt ten lessons. (ít sử dụng)
- Khi theo sau là noun (danh từ), thì người ta thường sử dụng till nhiều hơn. Hay nói cách khác là; till hay được sử dụng là giới từ (prep.) hơn là liên từ (conj.)
- one's fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- Ex8: He's had fingers in the till for years.
- Ex9: Don't open it till your birthday.
- Ex10: Nothing happened till 5 o'clock.
- Ex11:The street is full of traffic from morning till night. (Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối)
Football seems to be the most popular game in England. Young and old are all fond of watching it. Important matches often take place at weekends. As soon as the game begins, people start shouting and cheering for one side or the other. Some even begin throwing things and fighting. They only stop doing these things when the game finishes.
Mình đã rút ra đc thế này :
_ càng thi nhiều càng quen ( các bạn vô thi thử )
- Câu nào không biết thì bấm sang câu khác bỏ qua ( vì lý do này mk đã bị điểm kém )
- Bình tĩnh nhé bạn
Chúc bạn thi tốt
5. take up a new hobby........ ..........but..................you"ll have some new friends
6 I have a lot of homework to do this evening............so............I don'r have time to watch the football match
7 If you spen less time on computer games......or..........television programmes , you will have more time for outdoor activities
8. Eat less junk food.........and.........eat more fruit and vegetable
5. take up a new hobby..........and...........you"ll have some new friends
6 I have a lot of homework to do this evening..........so..............I don't have time to watch the football match
7 If you spend less time on computer games.......and.........television programmes , you will have more time for outdoor activities
8. Eat less junk food........and..........eat more fruit and vegetable
Mom : What do you want to eat for dinner ?
Dad: I want to eat some beef and a cup of tea .
Younger brother : I want to eat cheese .
Mom : OK .
But have no pocket of tea , yogurt and fresh milk . Can you buy for me it ?
Elder sister : Yes , I can .
In the store ...
Buyer ( elder sister ) : Excuse me !
Salesgirl : Can I help you ?
Buyer ( elder sister ) : I want to buy five pockets of tea . How much are they ?
Salesgirl : They're thirty thousand dong .
What else ?
Buyer ( elder sister ) : ... I want to buy ... yogurt and fresh milk . What much ?
Salesgirl : It's twenty - six thousand dong .
That is fifty - six thousand dong altogether then .
Buyer ( elder sister ) : Here you are sixty thousand dong .
Salesgirl : Here is your change . Thank you .
Buyer ( elder sister ) : Thanks , bye .
A: I really like this house. It’s so beautiful
B: Yes, madam. Lot of people like this house
A: How much do you charge for it?
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
A: Okay.
Nhat is my classmate. His hobby is listening to English music. He strarted this hobby 2 years ago and he shares it with his younger brother. He usually searches in the internet and choose his favourite songs, then he listens. Listening to English music makes he feel exciting and relaxing after a tired day. Especially, it can help he improve his English. He likes listening to English music very much.
Phạm Gia Bảo
a lot of = lots of (lots of là viết tắt của a lot of, cũng giống như là I am viết tắt thành I'm ấy!!)
2 từ này giống nghĩa mà chỉ là cách vít khác thoy nên khi nào dùng cx đc, nhưng theo kinh nghiệm của mk thì nên dùng nhìu từ có nghĩa giống nhau để tránh lặp từ
vd nha~
1. I have a lot of apples. She have lots of banana.
2. I have a lot of apples. She have a lot of banana.
==> 2 câu này đều có nghĩa là : Tôi có nhiều táo. Cô ấy có nhiều chuối. nhưng câu 1 hay hơn vì câu 1 ko bị lặp lại từ a lot of ở câu trước. câu 2 thì lặp lại từ nên trở nên nhàm chán, nếu câu nào cx a lot of..... a lot of..... a lot of thì chẳng ai mún đọc cái bài đó nữa, phải thay từ đi cho nó hay nhưng nghĩa vẫn k đổi
cái này theo cách hiểu của mk ko có chép mạng đâu đó !!!
Bạn có thể hiểu đơn giản: a lot of = Lots of.
Mình có thể dùng:“ A lot of/ Lot of” chủ yếu đứng trước danh từ không đếm được ( cả số ít và số nhiều) và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ.
Vì vậy:
==> A lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều.
Ex: A lot of my friends want to emigrate.
==> Lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít, không đếm được và các danh từ số nhiều.
Ex: Lots of us think it’s time for an election....
~~~~ Cảm ơn bạn đã đọc comment của tôi~~~~~