K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2017

Phạm Gia Bảo

a lot of = lots of (lots of là viết tắt của a lot of, cũng giống như là I am viết tắt thành I'm ấy!!)

2 từ này giống nghĩa mà chỉ là cách vít khác thoy nên khi nào dùng cx đc, nhưng theo kinh nghiệm của mk thì nên dùng nhìu từ có nghĩa giống nhau để tránh lặp từ

vd nha~

1. I have a lot of apples. She have lots of banana.

2. I have a lot of apples. She have a lot of banana.

==> 2 câu này đều có nghĩa là : Tôi có nhiều táo. Cô ấy có nhiều chuối. nhưng câu 1 hay hơn vì câu 1 ko bị lặp lại từ a lot of ở câu trước. câu 2 thì lặp lại từ nên trở nên nhàm chán, nếu câu nào cx a lot of..... a lot of..... a lot of thì chẳng ai mún đọc cái bài đó nữa, phải thay từ đi cho nó hay nhưng nghĩa vẫn k đổi

cái này theo cách hiểu của mk ko có chép mạng đâu đó !!! haha

13 tháng 1 2017

Bạn có thể hiểu đơn giản: a lot of = Lots of.

Mình có thể dùng:“ A lot of/ Lot of” chủ yếu đứng trước danh từ không đếm được ( cả số ít và số nhiều) và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ.

Vì vậy:
==> A lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều.

Ex: A lot of my friends want to emigrate.

==> Lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít, không đếm được và các danh từ số nhiều.

Ex: Lots of us think it’s time for an election....

~~~~ Cảm ơn bạn đã đọc comment của tôi~~~~~

11 tháng 1 2017

Giới từ (preposition) hay liên từ (conjunction) until, till (dùng với ý nghĩa chỉ thời gian): up to (the time that): cho đến tận thời điểm đó, kéo dài cho đến lúc đó.
- preposition: có nghĩa là + noun
- Conjunction: có nghĩa + clause (S + V)

*Thông thường Till và until có thể dùng thay thế cho nhau cả trong văn nói và văn viết.
- Ex1: Wait here till/ until I come back.
- Ex2:I won't stop shouting until/ till you let me go. (Tôi sẽ không ngừng la hét cho đến khi anh để cho tôi đi.)
- Ex3: You should stay on the train until/ till Manchester and then change. Bạn nên ở trên tàu cho đến khi vào ga Manchester rồi mới đổi.

* Mặc dù vậy, 2 từ này vẫn có sự khác biệt đôi chút.
1. Until thường được sử dụng ở đâu câu:
Ex4: Until your father comes, you mustn't go anywhere. (Chứ không dùng Till your father comes,...); Cho đến khi ba con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
Ex4: Until she spoke I had realized (that) she was a foreigner.

2. Until is more formal and friendlier than till: Until trang trọng và thân thiện hơn till, chính vì vậy until hay được sử dụng hơn till.
- Ex6: Continue in this direction until you see a sign. (Cứ tiếp tục đi theo hướng này cho đến khi bạn thấy một tấm biển.

3. Till và until được sử dụng trong các cụm từ nhất định (expressions)
Ex7: We have learnt ten lessons up till now. (= up to now)
- Nếu sử dụng Until người ta thường đặt ở đâu câu: Until now We have learnt ten lessons. (ít sử dụng)
- Khi theo sau là noun (danh từ), thì người ta thường sử dụng till nhiều hơn. Hay nói cách khác là; till hay được sử dụng là giới từ (prep.) hơn là liên từ (conj.)
- one's fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- Ex8: He's had fingers in the till for years.
- Ex9: Don't open it till your birthday.
- Ex10: Nothing happened till 5 o'clock.
- Ex11:The street is full of traffic from morning till night. (Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối)

* Ngoài ra, till còn có thể là:
- Till, trong tiếng Anh Mĩ dùng như một danh từ để chỉ MONEY DRAWER (ngăn kéo để tiền): the drawer in a cash register a machine in a shop which records sales, and in which money is kept, or esp. Br informal a cash register

* Next time you have the till open, could you give me some change?

- Till (v) (chuẩn bị đất): to prepare and use (land) for growing crops

* This piece of land has been tilled for hundreds of years.

12 tháng 1 2017

1. Until thường được sử dụng ở đâu câu:
Ex4: Until your father comes, you mustn't go anywhere. (Chứ không dùng Till your father comes,...); Cho đến khi ba con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
Ex4: Until she spoke I had realized (that) she was a foreigner.

2. Until is more formal and friendlier than till: Until trang trọng và thân thiện hơn till, chính vì vậy until hay được sử dụng hơn till.
- Ex6: Continue in this direction until you see a sign. (Cứ tiếp tục đi theo hướng này cho đến khi bạn thấy một tấm biển.

3. Till và until được sử dụng trong các cụm từ nhất định (expressions)

Ex7: We have learnt ten lessons up till now. (= up to now)
- Nếu sử dụng Until người ta thường đặt ở đâu câu: Until now We have learnt ten lessons. (ít sử dụng)
- Khi theo sau là noun (danh từ), thì người ta thường sử dụng till nhiều hơn. Hay nói cách khác là; till hay được sử dụng là giới từ (prep.) hơn là liên từ (conj.)
- one's fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- Ex8: He's had fingers in the till for years.
- Ex9: Don't open it till your birthday.
- Ex10: Nothing happened till 5 o'clock.
- Ex11:The street is full of traffic from morning till night. (Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối)

Gửi mấy thánh thi ioe !!!! Hôm nay tớ viết bức thư này để các bạn có thể chia sẻ kinh nghiệm và làm bài thi tốt hơn ! Bạn nào có kinh nghiệm gì thì share ở phía dưới để giúp nhau làm bài thi tốt nha ! Dưới đây là vài lời động viên gửi tới bạn ! Haizzz, sau nhiều lần luyện tập, thi thử đủ thứ, cuối cùng tụi mk cũng lọt vào vòng huyện, tớ biết các bạn đang rất lo lắng, sợ sệt,...
Đọc tiếp

Gửi mấy thánh thi ioe !!!! Hôm nay tớ viết bức thư này để các bạn có thể chia sẻ kinh nghiệm và làm bài thi tốt hơn ! Bạn nào có kinh nghiệm gì thì share ở phía dưới để giúp nhau làm bài thi tốt nha !

Dưới đây là vài lời động viên gửi tới bạn !

Haizzzucche, sau nhiều lần luyện tập, thi thử đủ thứ, cuối cùng tụi mk cũng lọt vào vòng huyện, tớ biết các bạn đang rất lo lắng, sợ sệt, hoang mang đủ thứ,.....NHƯNG, thi thì cũng phải thi nên lo làm gì cho đời nó sầu !hiuhiu

Ngày 14 or 15/1/2016 sẽ là ngày thi huyện, tớ chúc các bạn thi tốt, bạn nào điểm cao thì chúc mừng, điểm thấp thì đừng có bùn nha, vì học tài thi phận mà, đừng như tớ năm ngoái thi điểm thấp mà khóc hết hai hộp khăn giấy nhá ! CHÚC THI TỐT, ĐỨA NÀO CŨNG LỌT ĐI THI TỈNH, cố lên nhá mấy bạn !

IOE'S MEMBERS TIẾN LÊN, ĐỪNG SỢ SỆT ! FIGHTING !

Kết quả hình ảnh cho keeping calm is the secret of passing your test

21
9 tháng 1 2017

Cảm ơn em nha :*

9 tháng 1 2017

Trường mình không thi nhưng chúc bạn thi tốt và có thành tích caoleuleu

2 tháng 11 2016

Football seems to be the most popular game in England. Young and old are all fond of watching it. Important matches often take place at weekends. As soon as the game begins, people start shouting and cheering for one side or the other. Some even begin throwing things and fighting. They only stop doing these things when the game finishes.

2 tháng 11 2016

Còn bạn nào nữa giúp mình đi . Mình nhớ sẽ tick mà

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họEx: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)B: Neither do I(B: Tôi cũng vậy)A: I have never loved anyone before I met you, honey!(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi...
Đọc tiếp

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họ

Ex: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday
(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)
B: Neither do I
(B: Tôi cũng vậy)

A: I have never loved anyone before I met you, honey!
(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi gặp em cả, em yêu à!)
B: Neither have I
(B: Em cũng vậy)

- Đôi khi ta chỉ dùng mỗi từ “neither” trong câu trả lời là được

Ex: A: You think the red dress or the white dress is suit me?
(A: Bạn nghĩ cái đầm màu đỏ hay màu trắng thì hợp với tôi?)
B: Neither (=neither dress)
(B: Không cái nào cả)

2. DÙNG “EITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- Trong câu trả lời ngắn, “either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định, hàm ý là bạn đồng ý với sự phủ định mà người nó đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” (“too” và “also” được dùng trong câu khẳng định)

Ex: A: I am not jealous with his success
(A: Tôi không ghanh tỵ với thành công của anh ta)
B: I am not too
==> B: I am not either
(B: Tôi cũng không)

A: I haven’t eaten a good dish like this this one before
(A: Tôi chưa từng ăn món nào ngon như món này trước đây)
B: I haven’t either
(B: Tôi cũng vậy)

A: I didn’t tell her our secret
(A: Tôi không nói với cô ta về bí mật của hai chúng ta)
B: I did not either. How did she know that?
(B: Tôi cũng không nói. Làm sao mà cô ta biết được cơ chứ?)

IV. Tổng kết
Tóm tắt lại thì 
1. Both: Cả hai thứ ==> “Both…and….”
2. Neither: Không thứ nào cả ==> “Neither…nor…”
3. Either: Một trong hai thứ ==> “Either…or…”

Đối với “Neither” và “Either” thì về cấu trúc chúng có phần giống nhau: + danh từ số ít; + of + từ xác định + danh từ số nhiều; + đại từ tân ngữ; dùng trong các câu trả lời ngắn.

 

4
17 tháng 7 2016

Mk vẫn online bt mà, mà bn cx nhớ mk nx hả Duy???

17 tháng 7 2016

Mấy bạn có thêm gì về bài luận thì giúp mình nhahaha

7 tháng 1 2017

Mình đã rút ra đc thế này :
_ càng thi nhiều càng quen ( các bạn vô thi thử )
- Câu nào không biết thì bấm sang câu khác bỏ qua ( vì lý do này mk đã bị điểm kém )
- Bình tĩnh nhé bạn
Chúc bạn thi tốt

7 tháng 1 2017

nhung ban dang hoc lop may vay

3 tháng 9 2016

5. take up a new hobby........ ..........but..................you"ll have some new friends

6 I have a lot of homework to do this evening............so............I don'r have time to watch the football match

7 If you spen less time on computer games......or..........television programmes , you will have more time for outdoor activities

 

8. Eat less junk food.........and.........eat more fruit and vegetable

 

3 tháng 9 2016

5. take up a new hobby..........and...........you"ll have some new friends

6 I have a lot of homework to do this evening..........so..............I don't have time to watch the football match

7 If you spend less time on computer games.......and.........television programmes , you will have more time for outdoor activities

8. Eat less junk food........and..........eat more fruit and vegetable

6 tháng 4 2017

b

22 tháng 12 2016

Mom : What do you want to eat for dinner ?

Dad: I want to eat some beef and a cup of tea .

Younger brother : I want to eat cheese .

Mom : OK .

But have no pocket of tea , yogurt and fresh milk . Can you buy for me it ?

Elder sister : Yes , I can .

In the store ...

Buyer ( elder sister ) : Excuse me !

Salesgirl : Can I help you ?

Buyer ( elder sister ) : I want to buy five pockets of tea . How much are they ?

Salesgirl : They're thirty thousand dong .

What else ?

Buyer ( elder sister ) : ... I want to buy ... yogurt and fresh milk . What much ?

Salesgirl : It's twenty - six thousand dong .

That is fifty - six thousand dong altogether then .

Buyer ( elder sister ) : Here you are sixty thousand dong .

Salesgirl : Here is your change . Thank you .

Buyer ( elder sister ) : Thanks , bye .

8 tháng 12 2016

A: I really like this house. It’s so beautiful

B: Yes, madam. Lot of people like this house

A: How much do you charge for it?

B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now

A: Okay.

 

 

14 tháng 9 2016

Nhat is my classmate. His hobby is listening to English music. He strarted this hobby 2 years ago and he shares it with his younger brother. He usually searches in the internet and choose his favourite songs, then he listens. Listening to English music makes he feel exciting and relaxing after a tired day. Especially, it can help he improve his English. He likes listening to English music very much.

14 tháng 9 2016

có cần quan trọng thứ hạng k vậy bn