Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7
→ 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho
→ 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09
→ F 1 : A a B D b d × A a B D b d ; f = 0 , 2 → P : A A B D B D × a a b d b d
I sai
II sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
A a B D B D + A A B D b D + A A B D B d = 0 , 5 × 〖 0 , 4 〗 2 + 2 × 2 × 0 , 25 × 0 , 4 × 0 , 1 = 0 , 12
III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
IV sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: A A b d b d + a a B d B d + a a b d b d = 0 , 25 × ( 〖 0 , 4 〗 2 + 〖 0 , 1 〗 2 + 〖 0 , 4 〗 2 ) = 8 , 25 %
Đáp án cần chọn là: C
Tỷ lệ A-B-D- = 0,42
→ A-D- = 0,42:0,75 = 0,56
→ aadd = 0,06 = 0,3×0,2
→ tần số HVG = 40%
P : A D a d B b × A d a D B b ; f = 40 %
I đúng.
II sai, ( A D a d + A d a D ) B b = 4 × 0 , 3 × 0 , 2 × 0 , 75 = 18 %
III đúng, tỷ lệ trắng, bầu dục thuần chủng:
( a d a d + A d A d + a D a D ) b b = 3 × 0 , 3 × 0 , 2 × 0 , 25 = 4 , 5 %
IV sai. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen:
( A B A b + A B a B ) D D + A B A B D d = 2 × 2 × 0 , 3 × 0 , 2 × 0 , 25 + 3 × 0 , 3 × 0 , 2 × 0 , 5 = 9 %
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Cây M lai phân tích.
Fa: 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ.
Đỏ : trắng = 1 : 1 ⇔ Aa × aa.
Cao : thấp = 1 : 3 ⇔ BbDd × bbdd.
Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo kiểu tương tác bổ sung.
B-D- = cao
B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Giả sử 3 cặp gen đều PLĐL.
Tỉ lệ kiểu hình Fa sẽ là (1 : 1) × (1 : 3) = 1 : 1 : 3 : 3 khác với tỉ lệ đề bài.
Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết.
Do 2 gen B và D có vai trò tương đương.
Nên giả sử A và D di truyền liên kết
Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở Fa bằng 7%.
Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb × bb.
⇒ Tỉ lệ (A-D-) = 14%.
⇒ Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích.
⇒ AD là giao tử mang gen hoán vị.
2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen Ab/aB Dd hoặc Ad/aD Bb
I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn à sai
II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa Bd/bD à đúng
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28% à đúng
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7% à sai
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dẹt : quà tròn : quả dài = 9 : 6 : 1 => Tính trạng hình dạng quả tuần theo quy luật tương tác gen bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. => Nội dung I đúng.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 => Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật phân li.
Quy ước:
A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb quả dài.
D – hoa đỏ, d – hoa trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 < (9 : 6 : 1) x (3 : 1) => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd) => Không xuất hiện loại giao tử (abd) => Kiểu gen của P có thể là Aa Bd//bD hoặc Ad/aD Bb liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung II, IV đúng, nội dung III sai.
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1
→ 3 cặp gen trên 2 cặp NST; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625
→ B-D- =0,75 →bbd d=0,25
→ Cây P có kiểu gen A a B D b d
P: A a B D b d x A a B D b d → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( B D B D : 2 B D b d : 1 b d b d )
I đúng
II đúng:( AA:Aa)
III đúng. (1AA:1aa) ( B D B D : b d b d )
IV sai, để thu được cây b d b d aa thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16
(2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d ) x (2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d )
↔ ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) × ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) → a a b d b d = 9 / 16 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 = 1 / 9
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.
→ Giao tử ab = 0,4.
I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen A B a b .
Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen a b a b .
→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều ( A B a b ) = 2x = 0,32.
Đáp án D
P: Aa \(\dfrac{BD}{bd}\) x Aa \(\dfrac{Bd}{bd}\)
+ Xét riêng
- Aa x Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3A_ : 1aa
+ \(\dfrac{BD}{bd}\) x \(\dfrac{Bd}{bd}\)
KG: : 1BD/ Bd : 1BD/bd : 1Bd/bd : 1bd/bd
KH: 2B_D_ : 1B_dd : 1bbdd
a. Tỷ lệ KH A_B_D_ = 3/4 x 1/2 = 3/8
b. Số KG dị hợp 1 cặp gen là 5
Aa bd/bd, AA BD/Bd, aa BD/Bd, AA Bd/bd, aaBd/bd
c. Số loại KG là 3 x 4 = 12
Số loại KH là 2 x 2 = 4