Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.7/11.
2.15/20 , 30/40 ,45/60 , 60/80 .
3.14/24 , 21/36 , 28/48 , 35/60 , 42/72 , 49/84 , 56/96.
1. 175175/275275=175/275=7/11
2. 75/100=15/20=30/40=45/60=60/80
3. 7/12=14/24=21/36=28/48=35/60=42/72=49/84=56/96
1 , 1/6 ; 2/6 ; 3/6 ; 4/6 ; 5/6
2 . 8/7 ; 9/7 ; 10/7 ; 11/7 ; 12/7
3 , 3/4 ; 12/16 ; 18/24 ; 24/32 ; 30/40
4 , 1/4 ; 3/2 ; 2/3 ; 4/1
1.1/6,2/6,3/6,4/6,5/6.
2.8/7,9/7,10/7,11/7,12/7.
3.12/16,18/24,24/32,30/40,36/48.
4.1/4,2/3,3/2,4/1,0/5
Học giỏi
các phân số bằng 3/5: 18/30; 24/60; 54/90
bài lớp 4 dễ mà nhỉ?:)
a, Phân số đó là \(\frac{7}{9}=\frac{28}{36}\) và \(\frac{5}{12}=\frac{15}{36}\)
b, Phân số đó là \(\frac{4}{7}=\frac{8}{14}\) và \(\hept{\begin{cases}3=\frac{21}{7}\\3=\frac{42}{14}\end{cases}}\)
a, Phân số đó là
79=283679=2836 và 512=1536
b, Phân số đó là 47=81447=814 và \hept{3=2173=4214\hept{3=2173=4214
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
nhân 2 : 2/6
nhân 4: 4/12
nhân 6: 6/18
nhân 8: 8/24