Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Có 2 dạng: T.năng hấp dẫn và t.năng đàn hồi
2. Đề bài k rõ ràng.
3. SGK
1. Thế năng có hai dạng:
- Thế năng hấp dẫn
- Thế năng đàn hồi
2. Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí (hình như là thế)
3. Công thức tính công suất là P = A : t
Chọn D
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Tóm tắt
\(m=2500kg\)
\(\Rightarrow P=10.m=10.2500=25000N\)
\(h=12m\)
\(t=2p=120s\)
_____________________
a) \(A=?J\)
\(P\left(hoa\right)=?W\)
b) Giải thích?
Giải
a) Công của cần cẩu là:
\(A=P.h=25000.12=300000J\)
Công suất của cần cẩu là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{300000}{120}=2500W\)
b) Con số 2500W cho ta biết trong 1 giây, cần cẩu thực hiện được công là 2500J
a) Công suất thực của động cơ là: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=\dfrac{1200.10.4,5}{5.60}=180W\)
Công suất của động cơ: \(180:\dfrac{80}{100}=225W\)
b) Công hao phí trong 1 giờ là: (225-180).3600=162000J
Đổi 1 phút = 60 giây
a) Công suất của máy là:
Công suất(P) = \(\dfrac{A}{t}\)= \(\dfrac{6000}{60}\) = 100 (W)
b) Khi bỏ qua ma sát ta có: A1 = A2 = 6000J
Trọng lượng của vật là:
A1 = P.h
\(\Rightarrow\)P= \(\dfrac{A1}{h}\)= \(\dfrac{6000}{15}\)= 400 (N)
c) H = A1/A2 \(\Rightarrow\)A1= H.A2 = 0,95.6000= 5700(J)
Ahp = A2 = A1 = 6000 - 5700 = 300(J)
Nếu bạn muốn thêm đây là bạn tham khảo nha
p = F / S. Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích tiếp xúc là S.
Đơn vị SI: Pascal (Pa)
Trong hệ SI: 1 N/m2 hay 1 kg/(m·s2)
Công thức:
Trong đó: V = s/t
- v là vận tốc
- s là quãng đường đi được
- t là thời gian vật di chuyển
Từ công thức tính vận tốc, bạn có thể tính được 2 đại lượng quãng đường, thời gian.
Công thức tính quãng đường khi biết được vận tốc và thời gian: s= v.t
công thức tính áp suất : p = F / S. Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích tiếp xúc là S.
công thức tính vận tốc : Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc sẽ được tính theo công thức: V= S/T.
/HT\
Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Trong biểu thức:
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyến hóa thành công. Đơn vị của A là Jun (J).
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị của Q là Jun (J).
Công thức tính công suất hao phí tỏa nhiệt
P = UIcosφ để tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch điện. Từ công thức tính công suất hao phí này người ta có thể tìm được cách nâng cao hệ số công suất để làm giảm công suất tỏa nhiệt khi truyền tải điện năng.
Công suất điện của dòng điện chiều qua một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. Hay nói cách khác, là bằng tích hiệu điện thế
Công thức tính công suất hao phí tỏa nhiệt
P = UIcosφ để tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch điện. Từ công thức tính công suất hao phí này người ta có thể tìm được cách nâng cao hệ số công suất để làm giảm công suất tỏa nhiệt khi truyền tải điện nănghai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.