Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ăn ở: Chỗ ăn chỗ ở.
Dạo này con ăn ở thế nào, vẫn tốt chứ.
- Ăn nói: Cách nói năng của con người.
Con lớn rồi phải ăn nói cẩn thận nhé.
- ăn diện: cách mặc quần áo đẹp, sang trọng.
Hôm nay, em đi đâu mà ăn diện thế?
- Ăn mặc: cách mặc quần áo, đầu tóc.
- Con gái lớn phải ăn mặc chỉnh chu một tí nhé.
- Từ ghép
Người du mục là thành viên của một cộng đồng của những người sống tại các địa điểm khác nhau, di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Trong số các cách khác nhau mà những người du mục quan hệ với môi trường sinh sống của họ, người ta có thể phân biệt được sự khác nhau giữa những người săn bắt-hái lượm, người du mục mục vụ sở hữu vật nuôi, hay du mục "hiện đại". Tính đến năm 1995, ước tính có khoảng 30-40 triệu người dân du mục trên thế giới.[1]
Người du mục là thành viên của một cộng đồng của những người sống tại các địa điểm khác nhau, di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Trong số các cách khác nhau mà những người du mục quan hệ với môi trường sinh sống của họ, người ta có thể phân biệt được sự khác nhau giữa những người săn bắt-hái lượm, người du mục mục vụ sở hữu vật nuôi, hay du mục "hiện đại". Tính đến năm 1995, ước tính có khoảng 30-40 triệu người dân du mục trên thế giới.[1]
1.vui mừng, phấn khởi, vui lòng , hài lòng, sung sướng, hân hoan, cao hứng, hạnh phúc, phấn khích, khoan khoái.
2. tứ bỏ dấu sắc vẫn là số 4
3. '' nguyên '' trong từ nguyên đán có nghĩa là đầu ,đầu tiên
4. tự làm nha
~~~ học tốt nha ~~~
Bài 1:
(1) thủ đô Hà Nội
(2) chùa Một Cột
(3) văn miếu Quốc Tử Giám
(4) Hồ Gươm
(5) Về với xứ Huế, bạn sẽ được ngắm dòng sông Hương thơ mộng, được đào khắp kinh thành Huế
Bài 2:
a) ăn mặc: mặc
c) ăn nói: lời nói
c) ăn ở: cách sống hay cách ở
p/s: mk ko bk nx!
nhóm1:trung bình, trung dự, trung lập, trung tâm, trung thu.nhóm 2: trung kiên, trung nghĩa, trung hậu , trung thành, trung thần, trung thực.
Tráng lệ có nghĩa là gì ?
Tráng lệ :(công trình kiến trúc) to lớn và đẹp một cách lộng lẫy
hok tốt
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ
ik : đi
chs : chơi
nx : nữa
cx : cũng
lm : làm
hp : help
NHớ k rồi me trả 6 k vì bù nhé
ik:đi
chs:chơi
nx:nữa
lm:làm
hp:help
kkkkkkkkkkkk