Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở \(R=\rho\frac{l}{S}\) ; thay số và tính \(\Rightarrow\) RAB = 6W
b/ Khi \(AC=\frac{BC}{2}\) \(\Rightarrow\) RAC = \(\frac{1}{3}\).RAB Þ RAC = 2W và có RCB = RAB - RAC = 4W
Xét mạch cầu MN ta có \(\frac{R_1}{R_{AC}}=\frac{R_2}{R_{CB}}=\frac{3}{2}\) nên mạch cầu là cân bằng. Vậy IA = 0
c/ Đặt RAC = x ( ĐK : \(0\le x\le6\Omega\) ) ta có RCB = ( 6 - x )
* Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là \(R=\frac{3.x}{3+x}+\frac{6.\left(6-x\right)}{6+\left(6-x\right)}=\)= ?
* Cường độ dòng điện trong mạch chính : \(I=\frac{U}{R}\) ?
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I = \(\frac{3.x}{3+x}.I=\) ?
Và UDB = RDB . I = \(\frac{6.\left(6-x\right)}{12-x}I\) = ?
* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là : I1 = \(\frac{U_{AD}}{R_1}\) = ? và I2 = \(\frac{U_{DB}}{R_2}\) = ?
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2 Þ Ia = I1 - I2 = ? (1)
Thay Ia = 1/3A vào (1) Þ Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3W ( loại giá trị -18)
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)
Thay Ia = 1/3A vào (2) Þ Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2W ( loại 25,8 vì > 6 )
* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số \(\frac{AC}{CB}=\frac{R_{AC}}{R_{CB}}\) = ? \(\Rightarrow\) AC = 0,3m
Mở rộng nè: d) Khi dịch chuyển C từ A về B thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
e)Thay đổi ampe kế = vôn kế có điện trở rất lớn dịch chuyển điểm C từ B về A thì sô chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH CẦN RÙI
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?
a/ Điện trở của dây dẫn là :
R = 4.10-7.\(\frac{1,5}{0,00000001}\)= 6 (Ω)
b/ mk ko bt lm
a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx
b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.
c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m
chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!
a) mạch ((R3//R4)ntR2)//R1=>Rtđ=7,5\(\Omega\)
b) R342//R1=>U324=U1=U
=>I1=\(\dfrac{U}{15}A\)
Vỉ R34ntR2=>I34=I2=\(\dfrac{U}{15}A\)
Vì R3//R4=>U3=U4=U34=I34.R34=\(\dfrac{U}{15}.5=\dfrac{U}{3}V\)=>I3=\(\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{U}{3.10}\)
=>I4=\(\dfrac{U4}{10}=\dfrac{U}{3.10}A\)
ta có Ia=I1+I3=3A=>\(\dfrac{U}{15}+\dfrac{U}{30}=3=>U=30V\)
Thay U=30V tính được I1=2A;I2=2A;I4=1A;I3=1A
Vậy........
khi đèn sáng bt thì cường độ dòng điện bằng 0.75.điện trởkhi dò của biến trở là 6 ôm.vị r tương đương của đoạn mạch mạch lúc này là 18 bảng 9 chia 0.5. mà R BẰNG R1 CỘNG R2 TỪ ĐÓ SUY RA CÂU B; TA CO CT ; R=PNHAN L CHIA S. SUY RA; L BẰNG R NHÂN P CHIA S.TƯƠNG ĐƯƠNG ; 30 NHÂN 0.5 CHIA 1NHAN 10MU -6.ĐỔI 1MM BAMG1NHAN 10 MŨ -6 M
a) \(Rmn=p.\dfrac{l}{S}=4.10^{-7}.\dfrac{1,5}{0,1.10^{-6}}=6\Omega\)
b) Đặt Rmc = R3=x ; Rcn=R4=6-x ( Vì R3+R4=6\(\Omega\))
Ta có mạch (R3//R1)nt(R2//R4)
=> R13=\(\dfrac{R1.R3}{R1+R3}=\dfrac{3.x}{3+x}\Omega\)
=> R23=\(\dfrac{R2.R4}{R2+R4}=\dfrac{6.\left(6-x\right)}{6+6-x}=\dfrac{36-6x}{12-x}\)
\(Rt\text{đ}=R13+R24=\dfrac{3x}{3+x}+\dfrac{36-6x}{12-x}=\dfrac{3x.\left(12-x\right)+\left(36-6x\right).\left(3+x\right)}{\left(3+x\right).\left(12-x\right)}=\dfrac{54x+108-9x^2}{\left(3+x\right).\left(12-x\right)}=\dfrac{9\left(6x+12-x^2\right)}{\left(3+x\right).\left(12-x\right)}\Omega\)
Vì R13ntR24=>I13=I24=I=\(\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{7.\left(x+3\right).\left(12-x\right)}{9.\left(-x+6x+12\right)}A\)
Ta có Vì R1//R3=>U1=U3=U13=I13.R13=\(\dfrac{7.\left(x+3\right).\left(12-x\right)}{9.\left(-x^2+6x+12\right)}.\dfrac{3x}{3+x}=\dfrac{7.\left(12-x\right).x}{3.\left(-x^{-2}+6x+12\right)}\)
=>\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{7x.\left(12-x\right)}{3.-x^2+6x+12}:3=\dfrac{7x.\left(12-x\right)}{9.\left(-x^2+6x+12\right)}\)
Vì R2//R4=> U2=U4=U24=I24.R24=\(\dfrac{7.\left(x+3\right).\left(12-x\right)}{9.\left(-x^2+6x+12\right)}.\dfrac{36-6x}{12-x}=\dfrac{7.\left(x+3\right).6\left(6-x\right)}{9.\left(-x^2+6x+12\right)}=\dfrac{14.\left(x+3\right).\left(6-x\right)}{3.\left(-x^2+6x+12\right)}\)
=> I2=\(\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{14.\left(6-x\right).\left(x+3\right)}{3.\left(-x^2+6x+12\right)}:6=\dfrac{7.\left(6-x\right).\left(x+3\right)}{9.\left(-x^2+6x+12\right)}\)
Để dòng điện đi từ D-C
Ta có \(I1=Ia+I2=>\dfrac{7x\left(12-x\right)}{9.\left(-x^2+6x+12\right)}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{7.\left(x+3\right).\left(6-x\right)}{9.\left(-x^2+6x+12\right)}\)(1)
Giải pt 1 => R3=3\(\Omega\)=x => R4=3\(\Omega\)
=> Rmc=3 ôm ; Rcn=3 ôm
=> \(\dfrac{Rmc}{Rcn}=\dfrac{R3}{R4}=\dfrac{3}{3}=1\)
Vậy C là trung điểm của MN
bài giải sai . AC không thể bằng 1.5/2=0.75 . đáp án đúng AC =0.3m