Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét 2 trường hợp
+) Trường hợp 1: CuO phản ứng hết
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,25_________0,25 (mol)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,25\left(mol\right);m_{Cu}=0,25.64=16\left(gam\right)\)
(16 < 16,8 ) . Vậy trường hợp 1 (loại)
+) Trường hợp 2: CuO dư
Gọi số mol của CuO tham gia phản ứng là x ( x < 0 )
\(n_{CuO\left(dư\right)}=0,25-x\)
Theo bài ra ta có phương trình:
\(80.\left(0,25-x\right)+64x=16,8\)
\(\Leftrightarrow20-16x=16,8\)
\(\Leftrightarrow16x=3,2\)
\(\Rightarrow x=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Chia 2 trường hợp chi vậy b. Cu là sản phẩm tạo thành thì dùng nó để suy ra số mol H2 luôn chứ chia 2 trường hợp làm gì.
nCuO=m:M=40:80=0,5mol
H2+CuO--->H2O+Cu
0,5mol--->0,5mol---->0,5mol--->0,5mol
mCu=n.M=0,5.64=32g
VH2=n.22,4=0,5.22,4=11,2lit
Nha..
nCuO=40/80=0,5(mol)
CuO+H2---t*-->Cu+H2O
0,5___0,5______0,5
mCu=0,5.64=32(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a) Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và hơi nước
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O\left(p/ứ\right)}=\dfrac{20-16,8}{16}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO\left(thực\right)}\\n_{CuO\left(lýthuyết\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{CuO\left(thực\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho luồng khs hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20gbột đồng (II)oxit ở 400 độC.Sau phản ứng thu đc 16,8g chất rắnA) Nêu hi... - Hoc24
a) Theo đề bài , ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\) = \(\dfrac{3,5}{65}\approx\) 0,054 (mol)
nH\(_2\) = nZn = 0,054 (mol)
VH\(_2\) = 0,54 . 22,4 = 1,2096 (l)
nZnCl\(_2\) = nZn = 0,054 (mol)
mZnCl\(_2\) = 0,054 . 136 = 7,344 (g)
c) PTHH: H2 + CuO → H2O + Cu
nCu = nH\(_2\) = 0,054 (mol)
mCu = 0,054 . 64 = 3,456 (g)
Gọi số mol CuO pư là a (mol)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a-------------->a
Rắn sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:0,25-a\left(mol\right)\\Cu:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
\(CuO+H_2-->Cu+H_2O\)
0,5 0,5
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
=>\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\)
=>\(m_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)