Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a,b lần lượt số mol CuO và Fe2O3
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có: 64 a = 56b x 1,2= 67,2 b
=> 64a + 56b = 67,2b + 56b= 123,2 = 26,4 (g)
=> b= 3/14 (mol) => a= 0,225(mol)
Số mol H2 là: a + 3b = 0,225 + 3/14 x3= 243/280 (mol)
V là: 243/280 x 22,4 = 19,44 (l)
PTKCO2 = 12 + 16.2 = 44 (đvC)
Trong hợp chất trên , khối lượng của nguyên tử O chiếm :
(16.2) : 44 . 100% = 72,27 %
=> Khối lượng của Oxi có trong 44g CO2 là :
44 . 72,27% = 30,3534 (g)
=> Số nguyên tử Oxi có trong 44g CO2 là :
30,3534 : (16 . 1,66 . 10-24) = 1,14 . 1024 (nguyên tử)
gọi a là khối lương 2 chất
2KMnO4 => MnO2+ O2+ K2MnO4
nKMnO4=\(\frac{a}{142}\)-> nO2=\(\frac{a}{245}\)
2KClO3=> 3O2+2KCl
nKClO3=\(\frac{a}{122,5}\)-> nO2=\(\frac{a}{\frac{611}{3}}\)
ta sa sánh : \(\frac{a}{245}< \frac{a}{\frac{611}{3}}\)
=> KClO3 cho nhiều O2 hơn
- Do 3 nguyên tố hóa học tạo thành : Ca,O,H
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử O , 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2= 40+16x2+1x2 = 40+32+2=74đvC
CTHH Ca(OH)2 cho biết:
- Các nguyên tố tạo ra chất: Ca, O, H.
- Một phân tử Ca(OH)2 gồm: 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2 = 40 + 16 x 2 + 1 x 2 = 74 (đvC)
a) 2C2H2 + 5O2 => 4CO2 + 2H2O
b) Fe2O3 + 3CO => 2Fe + 3CO2
c) 2CrCl3 + 3H2O => 6HCl + Cr2O3
a) PTHH: C + O2 → CO2 ↑
Đổi: 1 tấn = 1000000 gam
Khối lượng của C trong than là: 1000000.95% = 950000 gam
Số mol của C là: 950000:12 = 79166,67 mol
Số mol của O2 = 79166,67 mol
Khối lượng ôxi cần dùng là: 79166,67 . 32 = 2533333,44 gam
b) PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Đổi: 4 kg = 4000 gam
Số mol của CH4 = 4000:16 = 250 mol
Số mol của O2 là: 250 . 2 = 500 mol
Khối lượng của O2 là: 500 . 32 = 16000 gam
nAl=0,2mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
0,2->0,6-> 0,2--->0,3
mAlCl3=0,2.133,5=26,7g
do H=90
=> mAlCl3=26.7/100.90=24,03g
VH2=0,3.22,4=6,72l
do H=90%
=> V H2=6,72/100.90=6,048l
nAl=5,4/27=0,2(mol)
voi h=90->nAl=0,2*90/100=0,18(mol)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
TPT;nAlCl3=3nAl=0,18*3=0,54(mol)
->mAlCl3=0,54*133,5=72,09(g)
TPT;nH2=3/2nAl=0,18*3/2=0,12(mol)
->VH2=0,12*22,4=2,688(l)
ta có nH= \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mH= 0,5. 2= 1 g
PTHH: 2Na+2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH+H2
theo định luật bảo toàn khối lượng
ta có: 23g+18g\(\rightarrow\) m(g) + 1 g
\(\Rightarrow\) m(g)+1g=23g+18g
m(g)+1g=41g
m(g)=40(g)
vậy m(g) của NaOH là 40 g
chcus bạn học tốt like mình nha
Na+H2O-------->NaOH+1/2H2
K+H2O------->KOH+1/2H2
nNa=4,6/23=0,2
nK=3,9/39=0,1mol
Na------>Na+ +1e
0,2---------------0,2mol
K--------->K+ +1e
0,1---------------0,1mol
2H+ +2e-------->H2
x-------2xmol-----0,5x
theo đlbte:2x=0,1+0,2
---->x=0,15
nH2=0,15*0,5=0,075mol
Vh2=0,075*22,4=1,68lít
c,Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh