Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
b)
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol
m H2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 g
=> n H2SO4 = 20 / 98 = 0,204 mol
TPT:
1 mol : 1 mol
0,02 mol : 0,204 mol
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư, tính toán theo CuO
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
TPT: n CuSO4 = n CuO = 0,02 mol
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15%
n H2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol
=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g
=> C% H2SO4 = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{CuO} = 0,25(mol) < n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 0,25(mol)$
$m_{CuSO_4} = 0,25.160 = 40(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4 - 0,25 = 0,15(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,25}{0,2} = 1,25M$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,75M$
a) nCuO= 0,25(mol); nH2SO4= 0,4(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,25/1 < 0,4/1
=> CuO hết, H2SO4 dư, tính theo nCuO.
=> nCuSO4=nCuO=nH2SO4(p.ứ)=0,25(mol)
=> mCuSO4=0,25.160=40(g)
b) nH2SO4(dư)=0,4-0,25=0,15(mol)
Vddsau=VddH2SO4=200(ml)=0,2(l)
=>CMddCuSO4=0,25/0,2=1,25(M)
CMddH2SO4(dư)=0,15/0,2=0,75(M)
ncuo= 1,6/80=0,02
nh2so4=(100*20)/( 98*100)= 0,2> 0,02-> cuo pư hết, h2so4 dư
cuo+ h2so4-> cuso4+h2o
0,02-> 0,02 0,02
mdd sau pư= 1,6+ 100= 101,6
c%h2so4 dư= (0,2-0,02)*98/101,6*100= 17,36%
c%cuso4= 0,02*160/101,6*100= 3,15%
nCuO= \(\frac{1,6}{80}\) = 0,02 (mol)
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.20\%}{98}\) =0,2041(mol)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
bđ 0,02 \(\frac{10}{49}\) (mol)
pư 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 (mol)
spư 0 0,1841 0,02 (mol)
md d (sau pư) = 100 + 1,6 = 101,6 (g)
C%(CuSO4) = \(\frac{0,02.160}{101,6}\) . 100% = 3,15%
C%(H2SO4)= \(\frac{0,1841.98}{101,6}\) . 100% = 17,76%
Gạch nối để cách ra thôi nha, bạn ghi số dưới được rồi
a) \(n_{BaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(\left(mol\right)--0,1---0,1---0,1---0,2\)
b) \(m_{BaSO_4}=n.M=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c) \(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=m_{BaCl_2}+m_{ddH_2SO_4}-m_{BaSO_4}=20,8+100-23,3=97,5\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{m_{HCl\left(ct\right)}}{m_{ddHCl\left(dd\right)}}.100\%=\frac{7,3}{97,5}.100\%\approx7,5\%\)
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
a) Gọi x,y lần lượt là sô mol của CuO và Fe2O3
Ta có: \(80x+160y=4,8\) (*)
Theo pT1: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=160x\left(g\right)\)
Theo Pt2: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400y\left(g\right)\)
Ta có: \(160x+400y=10,4\) (**)
Từ (*)(**) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=4,8\\160x+400y=10,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,04\times80=3,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,01\times160=1,6\left(g\right)\)
b) \(\%m_{CuO}=\frac{3,2}{4,8}\times100\%=66,67\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
c) Theo PT1: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,04\times160=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=10,4-6,4=4\left(g\right)\)
d) Theo PT1: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
Theo Pt2: \(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,01=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2SO_4}=0,04+0,03=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\frac{0,07}{0,25}=0,28\left(M\right)\)
e) \(C_{M_{CuSO_4}}=\frac{0,04}{0,25}=0,16\left(M\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{4}{400}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\frac{0,01}{0,25}=0,04\left(M\right)\)
nH2SO4 = \(\dfrac{24,5.100}{100.98}\) = 0,25 mol
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
..........0,25------->0,25mol
=> C%(CuSO4) = \(\dfrac{0,25.160}{0,25.160+100}\).100% = 28,5%
CuO + H2SO4--> CuSO4 + H2O
Ta có nH2SO4=24,5.100/(100.98)=0,25 mol
Ta có nCuO=nH2SO4=nCuSO4=0,25 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCuO + mddH2SO4=mdd sau PỨ
<=> 0,25.80+100=120 (g)=mdd sau PỨ
=> C% ddCuSO4=0,25.160.100/120=33,33%